Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga

docx32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - Học sinh: SGK, giấy rời khổ A4 , bút màu để viết các trang trí thông báo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát. kết” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - Biết lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –Nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4 - Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi . câu hỏi theo N2: + Ta cần chú ý những điểm gì khi + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ viết thông báo ? thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày trang trí hấp dẫn. - Yêu cầu mỗi em đều đóng vai - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi ngươì tổ chức buổi liên hoan để trang trí cho thật đẹp . viết bản thông báo . - Yêu cầu lớp viết thông báo và trang trí bản thông báo. - Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản - Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp thông báo lên bảng và đọc nội rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo . dung thông báo - Theo dõi, nhận xét, đánh giá các - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay bài thông báo của HS - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về tiếp tục thực hiện hoàn thiện và trang trí bảng thông báo 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ....................................................................................... Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 TOÁN: TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân * Cách tiến hành: Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ: thành BT. + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 nhân, chia 32472 7352 5121 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp của HS - GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án: => Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005 biết. x = 2005 – 1999 x = 6 b) x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: 5 quyển : 28500 đ 8 quyển : ..........đồng? - GV củng cố cách giải bài toán liên quan Bài giải rút về đơn vị Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Báo cáo KQ với GV - GV kiểm tra từng HS 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào cỗ thích hợp trong đoạn văn. - Ghi nhớ và sử dụng dấu câu hợp lí. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “Gọi thuyền” - HS chơi dưới sự điều hành của - TBHT điều hành TBHT - Nội dung chơi T/C: Tìm những hình - Trả lời: Mây đen lũ lượt kéo về. mặt ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của trời lật đật chui vào trong mấy, cây bài: Mưa (...) lá xoè tay. - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ - TBHT cho lớp chia sẻ: vào VBT -> báo cáo kết quả. + Thiên nhiên đem lại cho con người những gì? a. Trên mặt đất. b. Trong lòng đất. -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,... *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,... còn lúng túng để hoàn thành BT - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV đặt câu hỏi mở rộng: + Cây cối mang lại những gì? + Cây cối mang lại bóng mát, rau + Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) xanh, quả chín,.. + Mang lại than để đun nấu, xuất Bài tập 2: khẩu lấy tiền,.. - GV gọi HS đọc YC bài * HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ - HS đọc yêu cầu nhóm 2 - Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi. + Con người đã làm gì để thiên nhiên - Thống nhất đáp án đẹp thêm, giàu thêm. + Con người xây dựng nhà cửa, công => GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng trình, công viên, khu giải trí,... - Cho HS quan sát một số công trình đẹp của nhân loại - HS quan sát tranh, ảnh chụp *Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân -> Cả lớp - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS đọc YC bài tập - HS viết vở bài tập - HS chia sẻ đáp án, giải thích việc - GV nhận xét, đánh giá điền dấu câu - Một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. + Câu chuyện trên có gì đáng cười? Một lần, em hỏi bố:..... (Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em - Đúng đấy, con ạ bé cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời luôn tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm chúng ta không nhìn thấy Mặt Trời mà thôi) 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN tìm hiểu thêm về một số công trình kiến trúc đẹp mà con người đã xây dựng để làm cho thiên nhiên đẹp thêm giàu thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................... THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG III - IV I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. * HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. - Rèn cho học sinh kĩ năng gấp, cắt, dán giấy Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên - HS ghi bài vào vở bài 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp *Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập. * Nội dung bài Ôn tập : - GV YC HS nêu một số sản phẩm đã - 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại cách làm. học, nhắc lại cách làm. - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong - HS quan sát một số mẫu sản phẩm những sản phẩm thủ công đã học. thủ công đã học-> Nhắc lại cách làm. - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - HS làm bài thực hành. thích. * HS khéo tay làm được một sản - Trong quá trình HS làm bài thực phẩm thủ công theo đúng quy trình hành, kỹ thuật. - GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. *Việc 2:Trưng bày sản phẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang - Học sinh trang trí và trưng bày sản trí và trưng bày sản phẩm . phẩm . - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn *Việc 3: Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm của HS: - Đánh giá sản phẩm của bạn. + Hoàn thành tốt - Bình chọn HS có sản phẩm đúng + Hoàn thành. các bước, đẹp và sáng tạo,... + Chưa hoàn thành - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. - Tuyên dương các em hoàn thành tốt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm các sản phẩm thủ công đã học 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thực hiện trang trí và sáng tạo để sản phẩm thêm đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN: NGHE –KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh trang 139. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài chỗ mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. *Cách tiến hành: Việc 1 : HD học sinh nghe- kể *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - GV đọc bài: Giọng chậm rãi, tự hào. - GV gọi HS đọc lần 2,3. - 2 HS đọc + HS hoạt động nhóm 4 + Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ . + GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS chia sẻ về nội dung từng mục trong sách - GV nhắc HS chuẩn bị giấy, bút, nghe - HS nghe và ghi chép lại và ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện. + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô + 12/4/1961 phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? + Ai là người bay lên con tàu đó? + Ga –ga-rin + Con tàu bay mấy vòng quanh trái + 1 vòng đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên + 21/7/1969 mặt trăng là ngày nào? + Anh hùng Phạm Tuân tham gia + 1980 chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? - Tuyên dương nhóm bạn nhớ chính xác, đầy đủ thông tin, thông báo hay, - GV đánh giá chung hấp dẫn. Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ bài trước lớp 3. HĐ ứng dụng (2 phút) : - Kể cho người thân nghe về các mốc 4. HĐ sáng tạo (3 phút) : sự kiện trong bài học - VN thực hiện tìm hiểu thêm về con tàu vũ trụ và các hành tinh (sao Hoả, Mặt Trăng) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................... Thứ Tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe bài 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước + Nhận xét gì về các phép tính trong -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: biểu thức?(Các phép tính đều có kết * Dự kiến đáp án: quả tròn nghìn) 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 + Trong biểu thức có dấu phép tính = 7000 cộng và phép tính nhân bạn cần thực 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia = 10 000 (...) trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết của bài quả + HS nêu cách đặt tính, cách tính. -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về * Dự kiến đáp án: cách đặt tính và cách tính trong số tự 998 3058 8000 5749 nhiên + 5002 x 6 - 25 x 4 - GV củng cố về cách đặt tính và cách 6000 12348 797 5 22996 tính (.....) *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả HS (5-7 bài) * Dự kiến đáp án: - GV củng cố các bước làm của bài Tóm tắt toán. Cửa hàng có: 6450lít dầu + Tìm số dầu đã bán Đã bán : 1/3 số lít dầu + Tìm số lít dầu còn lại Còn lại : ....lít dầu? Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l) Đ/S: 4300 l dầu Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi - > thống nhất ghi KQ vào phiếu - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô - Thống nhất cách làm và đáp án trống để có kết quả đúng. đúng: * Dự kiến đáp án: 326 211 x 3 x 4 978 844 Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ - GV kiểm tra riêng từng HS với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. - Rèn cho học sinh kĩ năng nghe-kể và ghi chép sổ tay. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh trang 139. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài chỗ mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. *Cách tiến hành: Việc 2: Viết bài *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh dựa vào phần chia sẻ để ghi lại các ý chính vào sổ tay của mình - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS viết bài vào vở BT - Theo dõi học sinh viết + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Nhận xét về nội dung, hình thức, cách Ví dụ: dùng từ, sử dụng dấu câu,... a) Ngày 12- 4 -1961, Ga –ga-rin là - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. người đầu tiên bay vào vũ trụ. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 b) Ngày 21 – 7 – 1969, Am-xtơ-rông, tham gia vào hoạt động chia sẻ. người Mĩ là người đầu tiên lên mặt trăng. c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phậm Tuân, 1980.( ) - Bình chọn viết tốt nhất -Lắng nghe 3. HĐ ứng dụng (2 phút) : - Kể cho người thân nghe về các mốc 4. HĐ sáng tạo (3 phút) : sự kiện trong bài học - VN thực hiện tìm hiểu thêm về con tàu vũ trụ và các hành tinh (sao Hoả, Mặt Trăng) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................... Thứ Năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. - Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường sống. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các tranh ảnh về phong cảnh quê hương - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về đồng bằng, miền núi, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí - HS tham gia chơi mật với nội dung về Bề mặt lục địa * Trả lời: + Núi và đồi khác nhau như thế nào? + Núi cao hơn đồi, đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải + Đồng bằng và cao nguyên có gì giống và + Đồng bằng và cao nguyên tương khác nhau? đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn và có sườn dốc => Kết nối nội dung bài – Kết nối kiến thức - HS ghi bài vào vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1 : Quan sát và thảo luận - GV giao nhiệm vụ - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Tổ chức cho hs quan sát tranh ảnh về + HS quan sát cây cối xung quanh phong cảnh thiên nhiên về cây cối, con vật trường. của quê hương,... + HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + HS liệt kê một số cây cối và con hoạt động chia sẻ nội dung học tập vật ở địa phương. - Thống nhất KQ - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, - Nhóm khác bổ sung. - Gv khen ngợi, kết luận * Việc 2: Vẽ tranh theo nhóm - GV nêu câu hỏi + Các em sống ở miền nào ? - HS trả lời cá nhân + Thi kể tên các cây. - HS thi kể - HDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống tự nhiên. - Vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của giáo - Thực hành vẽ tranh theo nhóm 4 viên. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung trước lớp + Trưng bày sản phẩm theo nhóm. + HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - HS bình chọn tác phẩm đẹp và bài - Bình chọn bài thuyết trình hay nhất, khen, thuyết trình hay tuyên dương các nhóm làm việc tốt. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Hoàn thiện tranh vẽ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trương, cảnh đẹp quê hương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TẬP VIẾT: Chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2) - Viết đúng tên riêng : An Dương Vương - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn Kính già, già để tuổi cho - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng + A, M, N,V (kiểu 2), có các chữ hoa nào được viết kiểu 2? - Treo bảng 4 chữ. - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - Học sinh quan sát. quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: A, M, N, V - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng - Học sinh đọc từ ứng dụng. dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương Vương => Là niên hiệu của vị vua đứng đầu nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của nước ta sau Văn Lang + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 3 chữ: An Dương Vương + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, chiều cao như thế nào? ư, ơ cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: An Dương Vương Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới vì có Bác Hồ. Câu ca dao - Lắng nghe. muốn ca ngợi công lao của Bác Hồ với đất nước Việt Nam + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt Nam, Bác Hồ 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2) + 1 dòng tên riêng An Dương Vương + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Lắng nghe và thực hiện. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tìm thêm những câu ca dao ca ngợi công lao của Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm chúng (...) 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx