Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx38 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC: BÀI HÁT TRỒNG CÂY. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được câc CH SGK; Học thuộc lòng bài thơ) - Đọc đúng: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên - Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Bác sĩ Y-éc - xanh”. + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc- xanh” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo khổ thơ và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...) - HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng câu dài: khổ thơ trong nhóm. Ai trồng cây/ - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Người đó có tiếng hát/ nhóm. Trên vòm cây/ Chim hót lời mê say.// ( ) =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn giọng - Lắng nghe những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,... d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được các CH SGK). *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Cây xanh mang lại những gì cho + Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn con người ? gió mát, bóng mát, hạnh phúc + Hạnh phúc của người trồng cây là + Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến gì ? cây lớn lên hàng ngày,... + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp + Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hát Em lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng điệp chúng ? ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích + Nêu nội dung của bài? cực trồng cây,... * Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người =>Tổng kết nội dung bài. hăng hái trồng cây. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): BÁC SĨ Y – ÉC – XANH . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Y- éc - xanh, giúp đỡ, Nha Trang, rộng mở ,... - Nghe - viết đúng một đoạn trong bài “ Bác sĩ Y-éc-xanh” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt r/d/gi và viết được lời giải cho câu đố (BT3) - Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: chiều chuộng, thuỷ triều, buổi chiều, triều đình - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Đoạn viết có mấy câu ? + Đoạn văn trên có 5 câu + Vì sao bác sĩ Y – éc – xanh là người + Vì ông coi trái đất này là mái nhà Pháp nhưng ở lại Nha Trang ? chung những đứa con nên phải biết yêu thương giúp đỡ nhau - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng: Nha Trang + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: Y- éc - xanh, giúp đỡ, Nha sai? Trang, rộng mở b. HD cách trình bày: + Viết cách lề vở 1 ô li. + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy chữ dễ viết sai: Y- éc - xanh, giúp đỡ, bảng con và viết các tiếng khó. Nha Trang, rộng mở,... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn c. Hướng dẫn viết từ khó - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm r/d/gi *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng vì là lời của nhân vật, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt r.d.gi (BT2a). - Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: dáng hình, rừng xanh, rung mành đúng. - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh Bài 3: - HS nối tiếp nêu lời giải - Đáp án: gió - Giáo viên chốt kết quả 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết lại đoạn thơ BT 2 và trình bày cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. - Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn và giải bài toán bằng phép trừ Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT2, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết các bài tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Gọi thuyền: Nội dung - HS tham gia chơi liên quan bài Tiền Việt Nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (26 phút): * Mục tiêu: HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Treo bảng phụ gọi HS đọc bài tập - 2 HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp -> HS lần lượt từng em nêu miệng kết -> Thống nhất KQ quả tính nhẩm. a) 60000 – 30000 = 30000 100000 – 40000 = 60000 b) 80000 – 50000 = 30000 - GV nhận xét đánh giá, củng cố nhẩm 100000 – 70 000 = 30000 các số tròn chục nghìn Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - Gọi HS đọc YC bài: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập -YC HS làm vở - HS làm vào vở - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - Giáo viên gọi HS nhận xét, đánh giá. a) 81981 86296 => GV củng cố về đặt tính và cách - 45245 - 74951 tính 36736 11345 b) 81981 86296 - 45245 - 74951 36736 11345 Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - GV lưu ý động viên một số HS M1 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập tương tác, chia sẻ với nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * GV củng cố kĩ năng giải bài toán có Tóm tắt lời văn Có : 23560 lít Đã bán: 21800 lít Còn lại : ...? lít Bài giải Só lít mật ong còn lại là: 23560 – 21800 = 1760 (l) Bài 4 a: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp Đ/S: 1760 l mật ong - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện theo YC - 2 HS đại diện 2 nhóm lên chia sẻ KQ, * GV giúp HS M1 hoàn thành BT - HS dưới lớp nhận xét, YC bạn giải thích * GV KL : Số cần điền vào ô trống là cách làm 9 Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS làm cá nhân và chia sẻ kết quả Đáp án đúng: D 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng quy tắc nắm tay để đếm số ngày trong tháng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA V I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V - Viết đúng tên riêng : Văn Lang - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Uốn cây từ thuở còn non - Nhận xét, tuyên dương bạn Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. + V, B, L - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: V, B, L Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang => Là nhà nước đầu tiên của nước ta, - Học sinh đọc từ ứng dụng. dưới sự trị vì của vua Hùng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Văn Lang chiều cao như thế nào? + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, cao - Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Văn Lang - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới - HS đọc câu ứng dụng. phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một - Lắng nghe. vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa V + 1 dòng chữa L, B + 1 dòng tên riêng Văn Lang + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, Học sinh hiểu: - Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. - Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh MH bài tập 2 - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - HS hát: “Cá vàng bơi” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. * Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm + Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận thảo luận về các bức tranh và trả lời các các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu câu hỏi: hỏi. 1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì với -> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng và vật nuôi? cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, không bị sâu ăn lá ->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. ->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới trồng để giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp. ->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. + Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, nuôi? chóng lớn. + Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp * Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần tiết kiệm năng lượng chăm sóc cây trồng, vật nuôi. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp =>Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy phần phát triển, giữ gìn và BVMT. các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi - HS lắng nghe cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi. HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi + Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình + Học sinh chia thành nhóm thảo luận rồi nêu những việc mình đã làm để chăm theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo sóc con vật /cây trồng đó và nêu những cáo của nhóm. việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo. Tên vật Những việc Những việc Cây Những việc Những nuôi em làm để nên tránh trồng em làm để việc nên chăm sóc để bảo vệ chăm sóc cây tránh để bảo vệ cây + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của + Đại diện các nhóm trình bày. nhóm mình + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. => Rút ra các kết luận: + Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật - HS lắng nghe nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh. + Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật. - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi có trong gia đình 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của cây đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 62: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 118, 119. Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ + Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời? Mặt Trời - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. *Cách tiến hành: *HĐ 1: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất * Nhóm 2 – Lớp Bước 1. Yêu cầu H quan sát hình và thảo luận - HS quan sát hình 1 trang 118 nhóm: SGK, người hỏi, người trả lời theo + Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng câu hỏi gợi ý của GV. chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý -> + Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, Trái Đất thống nhất ý kiến và Mặt Trăng ? Bước 2. Trình bày: + Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV hỏi bổ sung: Em biết gì Mặt Trăng ? - HS nêu những hiểu biết của mình => GV kết luận: Mặt Trăng cũng có dạng hình - Lắng nghe cầu. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết luận rằng : Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống . *Cá nhân – Lớp HĐ 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất - HS lắng nghe. - GV giảng cho HS hiểu: Vệ tinh là thiên thể - Hs nhận xét, bổ sung chuyển động xung quanh hành tinh. + Tại sao MT lại được gọi là vệ tinh của Trái Đất + Vì Mặt Trăng chuyển động ? quanh Trái Đất - GV giảng về chu kì quay của Mặt Trăng. - HS vẽ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất =>Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh - Lắng nghe Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất. - GV bổ sung phần trình bày của hs và mở rộng cho hs biết về những thành tựu KH ngày nay * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học HĐ 3: Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động *Nhóm 4 – Lớp quanh Trái Đất. Bước 1. GV chia nhóm, xác định ví trí làm việc - Các nhóm về vị trí của nhóm của từng nhóm. mình. - HD nhóm trưởng điều khiển nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn Bước 2. Chơi trò chơi theo nhóm. đóng vai Mặt Trăng đi vòng quanh - GV hướng dẫn HS thực hiện. quả địa cầu 1 vòng theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu (như hình trang 119 - SGK). Bước 3. Trình diễn trước lớp. - Một số HS trình diễn trước lớp. - GV và HS nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết trò chơi 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm các thông tin khác về Mặt Trăng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ................................................................................................... Thứ Tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + Nội dung về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000 - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 000 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập: Tính nhẩm - Nhắc lại cách tính giá trị biểu - 2 HS nhắc lại thức. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Thống nhất cách làm và đáp án đúng và nêu kết quả. a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài b) 40 000 + (30 000 + 20 000) = 90 000 * Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 c) 60 000 – 20 000 – 10 000 = 30 000 hoàn thành BT. d) 60 000 – (20 000 + 10 000) = 30 000 * GV củng cố cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 000 Bài 2: Cá nhân- Cặp đôi – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân> đổi vở KT KQ - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân- - HS thống nhất KQ chung trao đổi cặp đôi– chia sẻ 35820 92684 72436 57370 * GV củng cố cách đặt tính và + 25079 - 45326 + 9508 - 6821 cách tính 60899 47358 81944 50549 Bài 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm - HS nộp bài nhận xét, đánh giá ( ½ lớp) của HS - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Tóm tắt Xã Xuân Phương: 68700 cây Xã X. Hoà hơn X. Phương: 5200 cây. Xã X.Mai: ít hơn X.Hoà 4500 cây. Xã Xuân Mai: ... ? cây Bài giải Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 72900 (cây) Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 72900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây Bài 4: Cá nhân - cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Đây là bài toán thuộc dạng + Rút về đơn vị. toán nào? +Em đã làm như thế nào để tìm + Tính số tiền mua một com pa. ra được số tiền mua 3 cái com + Lấy số tiền của một com pa nhân 3 sẽ được số pa? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân tiền của 3 com pa - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ -> GV củng cố giải toán rút về *Dự kiến KQ: đơn vị. Bài giải Giá tiền mỗi cái compa là 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Giá tiền 3 cái compa là 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đ/S: 6000 đồng 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài tập 4 với giá tiền của 5 cái compa là 35000 đồng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... TẬP LÀM VĂN: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi các bước tổ chức cuộc họp - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi trường” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - HS viết được bài văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về các việc cần làm để bảo vệ môi trường *Cách tiến hành: HĐ 1 : Trao đổi ý kiến Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo. - GV gọi HS đọc lại trình tự 5 bước tổ chức - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức cuộc cuộc họp. họp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp và ghi ý kiến vào bảng nhóm + HS trao đổi, phát biểu, +1 HS ghi nhanh ý kiến của các bạn -> Thống nhất nội dung. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài + HS thi tổ chức cuộc họp + 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp. + GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ + Cả lớp nhận xét, bình chọn . chức cuộc họp có hiệu quả nhất Lưu ý: HS M1+M2 nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. HĐ 2: Thuật lại ý kiến Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong - Lắng nghe. cuộc họp đã trao đổi. - Hs viết bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài vào VBT + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung dung bài - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Bình chọn viết tốt nhất - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách -Lắng nghe dùng từ, sử dụng dấu câu,... - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. - HS: Trồng cây, vệ sinh lớp học sạch * GD BVMT: Qua nội dung bài học, em sẽ, không vứt giấy rác, tuyên truyền thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi bảo vệ môi trường,.... trường luôn xanh, sạch, đẹp? 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - VN tạo băng dôn, khẩu hiệu tuyên truyền bảo vệ môi trường từ nội dung cuộc họp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... Thứ Năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx