Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển
động.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong
SGK) .
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - Lớp hát.
- Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập
tễnh,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận
động viên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Chú ý cách đọc .
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,...
+ Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với
giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự
tin, , ngúng nguẩy,...
+ Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong
rừng...)
+ Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức
của các vận động viên),...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài)
lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
Chú ý phát âm đối tượng HS M1 cả lớp).
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu: + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ
+ Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận quan,
động viên dần dần chuyển động.// (...) + .
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Học sinh hoạt động theo nhóm,
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. luân phiên nhau đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh nhận xét. trong bài.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Các nhóm thi đọc
nhóm + Học sinh đọc cá nhân.
+HS tham gia thi đọc
-Hs bình chọn bạn thể hiện giọng
g. Đọc toàn bài. đọc tốt
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) .
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như phút).
thế nào ? + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng veo, với bộ bờm chải chuốt .......
như thế nào ? + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. định sẽ thắng.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
trong hội thi ? + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? lay..
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
- Nêu nội dung chính của bài? nhỏ.
*Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn
thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ
*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua thất bại.
trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, - HS chú ý nghe
đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu
mến những loài vật trong rừng.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
+ Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về
Ngựa Cha thấy thế, /bảo: giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng
những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân cần, - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, chủ
xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc quan của Ngựa Con
đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm,
ân cần)
Ngựa Con mắt không rời bóng mình
dưới nước,/ngúng nguẩy đáp://
- Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc + HS đọc theo YC
chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS thi đọc đoạn 2
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. -Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh
- Gọi một học sinh đọc các câu đoạn mầu -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại
=> kết hợp QS tranh minh họa nhớ lại câu chuyện
ND từng đoạn truyện và đặt tên cho nội -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức
dung từng đoạn. tranh minh họa và đặt tên....
+ Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước.
+ Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn .
+ Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang
ngắm nhau.
+ GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua
kết hợp với nội dung 4 đoạn trong truyện vì bị hỏng móng
kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết
nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82
đoạn truyện. sgk để kể lại câu chuyện
+Yêu cầu HSQS tranh. + HS QS 4 tranh
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 4 đoạn
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe
chuyện theo lời kể của Ngựa Con
*Tổ chức cho HS tập kể
- Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
kể. +HS kể chuyện cá nhân
+ HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể
b. HD HS kể chuyện trong nhóm. chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N4)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm
chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,...
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
- HS tập kể trước lớp .
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
theo đoạn.
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
theo vai nhân vật Ngựa Con lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất
* Lưu ý: - HSM3+ M4 kể chuyện
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh nhận xét, khen bạn
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
5. HĐ ứng dụng: (3phút)
- Hãy nêu ND của câu chuyện? - HS nêu.
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học .
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện
- Về kể chuyện cho người thân nghe
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
“Cùng vui chơi”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu và:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số, làm tính với số tròn
nghìn, tròn trăm.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Bắn tên. - Học sinh tham gia chơi.
=> Nội dung TC: Về đọc các số
có 5 chữ số
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: HS:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- GV trợ giúp Hs hạn chế - HS làm vào vở ghi
- GV khuyến khích HS M1 tham - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
gia vào hoạt động tương tác - Đáp án:
=> GV củng cố cách đọc các số, +Mười sáu nghìn ba trăm linh năm.
số có chữ số 0 ở hàng chục +Mười sáu nghìn năm trăm.
+Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. (...)
Bài 2: Cá nhân – N2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS M1 cách viết số - HS làm vào vở => chia sẻ cặp đôi
có năm chữ số - Chia sẻ kết quả trước lớp.
*Dự kiến KQ:
=> GV củng cố cách viết số. + 87 115; 87 105; 87 001; 87 500,
87 000.
Bài 3: HĐ nhóm 4
Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần
- GV gợi ý cho HS nhóm đối phiếu chung
tượng M1 nêu lại cách nối để + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
hoàn thành BT +Các nhóm khác bổ sung
=> GV lưu ý động viên một số Dự kiến bài giải:
HS M1 tương tác, chia sẻ với A B C D E ... K10 000
nhóm 11000 12000 13000 14000 15000... 18000
* GV chốt đáp án đúng 2 HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 4. Làm việc cá nhân - HS làm vào vở ghi
- GV đánh giá – nhận xét 7 – 10 - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT
bài của HS. *Đáp án:
a) 4000 + 500 = 4500
- Nhận xét kết quả làm bài của HS
6500 – 500 = 6000 (...)
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5
chữ số.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách so sánh các số có 5 chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
THÚ (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài hoc, HS hiểu :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
- Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người,
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh ảnh SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội - HS tham gia chơi
dung về Thú
+ HS nêu tên 1 số con thú mà em biết? - HS nêu
+ Nuôi thú nhà có ích lợi gì? ( )
- GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá
=> Kết nối nội dung bài:Thú ->Ghi tựa bài lên - HS ghi bài vào vở
bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
*Mục tiêu:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp
Việc1: Tìm hiểu về loài thú
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. và ghi kết quả ra giấy:
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình
thú rừng được quan sát. T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu
+ So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc.
nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. + Thảo luận theo gợi ý của GV. HS
mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên
từng bộ phận cơ thể của loài đó.
Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày, (mỗi
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày nhóm giới thiệu về một loài).
=> Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng + Phân biệt thú nhà và thú rừng.
và thú nhà. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào
hoạt động chia sẻ nội dung học tập
*Việc 2: Thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
Bước 1. Làm việc theo nhóm: phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo
? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ,
Bước 2. Làm việc cả lớp: -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
nội dung HT trước lớp
+ Một số em đại diện các
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến
*Việc 3: Làm việc cá nhân - HS vẽ một con thú, tô màu và ghi
Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô màu tên các bộ phận của con vật trên
Bước 2. Làm việc cả lớp hình vẽ.
- Gọi vài HS dán con vật trên bảng và giới - Từng cá nhân dán bài của mình
thiệu về tranh . lên bảng và giới thiệu về tranh.
- HS trưng bày bộ sưu tập và một
người thuyết minh. - Gợi ý cho HS liên hệ... + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt
thú rừng và nêu cách bảo vệ.
- GV KL chung, giáo dục Hs ý thức bảo vệ các +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.
loài thú.
3.Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu
4. Hoạt dộng sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu các con thú nuôi trong nhà - HS nghe và thực hiện
và tham gia nuôi dưỡng, chăm sóc chúng.
- Chuẩn bị bài : Mặt trời
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...............................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giải được ô chữ có từ khóa là PHÁT MINH
- Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ô chữ (chưa có nội dung)
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn
chế - chưa đạt yêu cầu).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau
kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Giải được ô chữ
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Gọi Hs đọc YC trong SGK. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Treo bảng phụ lên bảng
- GV nêu tên T/C, cách chơi và luật
chơi.(...)
-Trợ giúp (gợi ý) HS hạn chế - HS làm việc cá nhân => trao đổi cặp đôi để tìm
đáp án.
- TBHT điều hành hoạt động T/C, cử 1 thư ký
ghi kết quả trên bảng phụ.
- GV động viên HS nhút nhát tham - Các cặp thi đua chia sẻ trước lớp
gia vào hoạt động chung. *Đáp án:
=>Dãy chữ hàng ngang: Dòng 1: PHÁ CỖ
Dòng 2: NHẠC SĨ
Dòng 3: PHÁO HOA
Dòng 4: MẶT TRĂNG
Dòng 5: THAM QUAN
Dòng 6: CHƠI ĐÀN
Dòng 7: TIẾN SĨ
Dòng 8: BÉ NHỎ
=> Dãy chữ hàng dọc: PHÁT MINH
- GV chốt KQ đúng - Chép bài vào vở.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã
học.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các ô chữ trên sách báo và giải ô chữ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH
trong SGK; thuộc cả bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút)
- Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể - Hát tập thể bài
dục buổi sáng
- TBHT điều hành - Thực hiện theo YC:
+Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu "Cuộc đua trong rừng”
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
nội dung úy nghĩa của bài.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh - Quan sát, ghi bài vào vở
minh họa ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp
a.GV đọc toàn bài.
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui - Học sinh lắng nghe.
tươi, hồn nhiên,....
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ
kết hợp luyện đọc từ khó
- HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm.
xanh,...
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;
phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn
xuống xanh xanh,...
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ
và giải nghĩa từ khó:
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ
mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm.
- GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ
hơi sau mỗi dấu câu
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi. ( )
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp các dòng thơ của HS.
d. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
*GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng
như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn
theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ.
+ Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh,
dẻo chân, càng học càng vui ,...
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập phút)
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
sẻ kết quả.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
khác..... bị rơi xuống đất.
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh
như thế nào ? xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh,
đá rất dẻo
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần
nào ? thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết,
học tập sẽ tốt hơn.
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
+ Nêu nội dung của bài? chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức
khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
*Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong
=>Tổng kết nội dung bài. giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người.
- Một học sinh M4 đọc cả bài một lần
4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)
* Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay
lên, lộn xuống, xanh xanh,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
+ Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài.
- Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe
- HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC
- HS thực hiện theo lệnh của TBHT
- HS thi đọc.
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
+ Mời một em đọc lại cả bài thơ. hay.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ.
và cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc
thuộc từng khổ thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay.
- Đọc diễn cảm: M3, M4
5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút)
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức
khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài - Lắng nghe, thực hiện
thơ và đọc cho mọi người trong gia đình
cùng nghe.
- Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói
về các trò chơi của trẻ em,
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP GIỮA KÌ II
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong
3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác.
- Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng viết báo cáo.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp
chưa đạt YC của các tiết trước đó).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
đọc - HS trả lời câu hỏi
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau
kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Dựa vào báo cáo tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3
nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi
- GV giao nhiệm vụ. SGK.
- GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở - HS làm việc cá nhân
tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông - Viết báo cáo vào vở.
tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - HS trao đổi cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp
- GV và HS nhận xét, bình chọn báo + Nhận xét chữa lỗicâu, lỗi dùng từ trong bài
cáo viết tốt nhất giúp bạn.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã
học.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết
của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu:
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Gọi thuyền. - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành
- Nội dung về bài học Đọc, viết số có
năm chữ số
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
=> GV giới thiệu cho HS số 100 000:
- GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND sau: - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của
=> GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 10000 GV:
+ Có mấy chục nghìn?
+ Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới. + Có tám chục nghìn.
=> GV gắn một mảnh bìa có ghi số + 80 000
10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước.
+ Có mấy chục nghìn?
+ Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để
có dãy số 80000, 90000. + Có chín chục nghìn.
=> Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số + 90 000
10000 lên trên.
+ Bây giờ có mấy chục nghìn?
=> GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên
mười chục nghìn còn gọi là một trăm + Có 10 chục nghìn.
nghìn. - HS đọc số: Một trăm nghìn. - Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.
000
- Số một trăm nghìn gồm những chữ số + 100 000
nào?
=> GV chốt kiến thức - Nhận biết cấu tạo số 100 000.
* Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo
số 100 000.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
+ 10 000;20000;30 000;40 000;50000...
+ 10000;11000;12000;13000;14000....
+ 18000;18100;18200;18300,...
+ 18235;18236;18237;18238,...
=> Cho HS nêu quy luật của từng dãy - HS nêu.
số (Đối tượng M3, M4)
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
=> GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước lớp.
hoàn thành BT * Kết quả:
=> Cho HS nêu quy luật của dãy số - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000,
Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp 80000, 90000
- Gọi HS đọc YC
-Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS tham gia chơi tiếp sức
+ 12533; 12534; 12535
43904; 43905; 43906
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền 62369; 62370; 62371
trước, số liền sau. - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau
- GV củng cố số liền trước, số liền sau thêm 1 đơn vị
các số. - Hoàn thành bài tập vào vở
Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi -
=> GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng M1 Chia sẻ kết quả trước lớp
hoàn thành BT Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là 7000 – 500 = 2000 ( chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành cho
đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành.
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các
số trong phạm vi 100 000.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100
000.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
....................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP GIỮA KÌ II
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở HK II
- Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/
ay.
- Rèn kĩ năng đọc và viết.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc hoặc đoạn thơ cần HTL, phiếu HT
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



