Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx23 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất:Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo - HS lắng nghe. lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. - HS đọc thầm theo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu đọc thầm theo. mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính - HS quan sát, lắng nghe. từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS viết vào vở Luyện viết 2. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, - HS soát lại. cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp - HS tự chữa lỗi. với ô trống (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: a) Chữ ch hay tr? Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì - 1 HS đọc YC của BT. Và mang một mẩu bánh mì con con. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập Phan Thị Vàng Anh một. b) Vần iên hay iêng? - 2 HS lên bảng làm BT. Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa E, Ê 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê: + Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm nhận xét mẫu chữ E, Ê. dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ - HS quan sát, lắng nghe. vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng. Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cá - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI ( tiết1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. - Phẩm chất:Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. ________________________________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 3: YÊU QUÝ BẠN BÈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè - Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Yêu quý bạn bè”. - Bộ tranh về lòng nhân ái theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán xem ai?” - GV hướng dẫn thể lệ trò chơi: GV mời một bạn lên bảng, bạn ấy sẽ tả đặc điểm, ngoại hình, tính cách của một bạn bất kì trong lớp, cả lớp cùng đoán tên bạn ấy. - HS nghe GV giới thiệu trò chơi - Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt: Trò chơi vừa rồi các em có thấy mình hiểu thêm - HS nắm luật chơi và tham gia trò về nhiều bạn trong lớp hơn hay không? Như chơi nhiệt tình, hào hứng. các em đã biết, đến trường ngoài học tập, chúng ta còn có thêm những người bạn mới. Bạn cùng ta học tập, bạn cùng ta vui chơi, - HS nghe GV giới thiệu bài học bạn cùng ta cố gắng rèn luyện Như vậy, mới. chúng ta phải yêu quý bạn bè của mình đúng không. Và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay, bài 3: Yêu quý bạn bè. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý - GV yêu cầu HS kể về người bạn mà em yêu quý. - GV khuyến khích HS đứng lên chia sẻ, cả - HS thực hiện nhiệm vụ lớp cổ vũ, động viên. - GV nhận xét quá trình chia sẻ của HS, - HS chia sẻ cho các bạn và GV khen ngợi những HS đã mạnh dạn chia sẻ. nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành động - HS lắng nghe nhận xét của GV thể hiện sự yêu quý bạn bè - GV treo hình ảnh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh trong sgk. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS thảo luận nhóm và tìm ra câu câu hỏi: trả lời. + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả: luận với cả lớp. + Các bạn giúp đỡ, quan tâm, chia - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. sẻ, đoàn kết => Yêu quý bạn bè. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè - GV cho HS thảo luận cặp đôi về: + Cách nói, xưng hô + Cách thể hiện thái độ, cử chỉ + Cách thực hiện hành động - GV gọi một số cặp đứng dậy thể hiện - HS bắt cặp, thực hiện nhiệm vụ trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét. GV giao phó. - Một số cặp đôi trình bày, các bạn C. LUYỆN TẬP còn lại lắng nghe. Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả sát các tranh trong sgk và cho biết em đồng lời câu hỏi tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày - HS đứng dậy trình bày: nhận xét của mình. + Đồng tình: tranh 1, 3, 5 + Không đồng tình: tranh 2, 4, 6. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS hoạt - HS lắng nghe GV nhận xét, tiếp động tích cực. thu. Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 - HS hoạt động nhóm theo sự phân - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đọc các chia của GV, thực hiện nhiệm vụ. tình huống trong sgk và cho biết em sẽ làm gì nếu ở trong các tình huống đó? - Các nhóm lần lượt trình bày kết - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện. quả thảo luận. - HS lắng nghe nhận xét, tiếp thu. - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có cách xử lí đúng. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - HS mạnh dạn đứng lên chia sẻ - GV khuyến khích HS chia sẻ những việc trước lớp. đã và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - HS lắng nghe nhận xét từ bạn bè, - GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét. GV D. VẬN DỤNG - GV cho HS thực hành chúc mừng khi bạn có niềm vui, nói lời đề nghị khi muốn bạn giúp đỡ, động viên, an ủi khi bạn gặp chuyện buồn - GV hướng dẫn HS về nhà viết lời yêu - HS thực hành với bạn bên cạnh thương gửi tặng cho bạn. - HS về nhà viết lời yêu thương và - GV gợi ý cho HS nuôi lợn đất để giúp đỡ gửi tặng cho người mình yêu quý những bạn có hoàn cảnh khó khăn. nhất. - GV chốt kiến thức bài học. - HS tập nuôi lợn đất - HS lắng nghe GV nhận xét cuối bài học __________________________________________________ TOÁN BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lap top; Bộ ĐD học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Hoạt động khởi động: - Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A - Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt mời bạn nêu một tình huống có sử động “ Lời mời chơi ” dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho -GV nhận xét, tuyên dương HS. em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. B. Hoạt động hình thành kiến thức: * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ bài toán có lời văn: giải bài toán có lời văn: - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Mẫu: Bài giải bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là: + Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông ) + Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa + Viết đáp số. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tóm lại, ta có: Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là: Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu * Bài 2: - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất cả số bộ máy tính là: - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, còn Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ ) bài 1 là dạng bài toán liên quan đến ý Đáp số: 12 bộ máy tính nghĩa “ gộp ” của phép cộng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - GV nêu yêu cầu. D. Hoạt động vận dụng: - HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm trừ. cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ? E. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các - HS suy nghĩ trả lời. bạn. ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(T2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lap top Bộ ĐD học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Hoạt động khởi động: Cho HS hát bài Tập đếm Cả lớp hát vận động phụ họa. - Em vừa hát bài gì? -Tập đếm - Các bạn tập đếm ntn? -Đếm thêm - Ngoài cách đếm thêm em còn biết cách - Đếm bớt đếm nào? - Đếm bớt tức là lấy đi, cho đi, bây đi, ... Vận dụng cách đếm đó chúng ta sẽ chơi LT tổ chức cho các bạn chơi 3p TC: Đố bạn GV nhận xét qua TC để giới thiệu bài. Ghi mục bài. HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại B. Hoạt động hình thành kiến thức: GV Cho bạn Linh cầm hột bút màu len thao tác. Cả lớp quan sát Gọi một HS đọc bài. 2,3 HS nêu bài toán. Lớp nhận xét, khen ngợi. GV chiếu bài tập hoàn chỉnh. 1 HS đọc yêu cầu đọc BT Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. Gọi một số nhóm trình bày GV yêu cầu HS giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: + Viết câu lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. Bài giải GV chọn bài cho HS đọc rồi lớp nhận Trong hộp còn lại số bút chì màu là: xét. 10 - 3 = 7 ( chiếc ) Đáp số: 7 chiếc bút chì màu Cả lớp viết vào vở nháp Khi thực hiện bài toán có lời văn em HS nếu 3 bước thực hiện mấy bước? GV đãn dắt chuyển hoạt động C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài toán. - GV trình chiếu BT - Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ ) Gọi các nhóm trình bày Nam còn lại số quyển truyện là: 16 – 5 = 11 ( quyển) Đáp số: 11 quyển truyện GV cho các bạn nhận xét. HS nhận xét Những bạn nào làm đúng bài này. GV khen ngợi Ai có nhận xét về bài toán này? Lớp vỗ tay Thực hiện theo mấy bước? BT giải bằng một phép trừ * Bài 4: 3 bước, HS nhắc lại - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - Tiến trình dạy học tương tự như bài 3. HS làm bài cá nhân - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ. chiếc máy bay là: - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Phép tính giải: 11- 2 = 9(chiếc) theo cách của các em. Đáp số: 9 chiếc máy bay D. Hoạt động vận dụng: Tổ chức trò chơi: GV đưa ra một số hình ảnh HS nêu bài toán. VD: Nga có 12 que tính. Nga cho bạn mượn 5 que tính. Hỏi Nga còn lại mấy - HS tự nêu một bài toán trong thực que tính ? tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. E. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS suy nghĩ trả lời. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn. __________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI ( tiết2) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. - Phẩm chất:Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các bông hoa băng giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động . Cả lớp nghe bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết HS nghe hát Ta vừa nghe bài hát gì? Trong bài hát các bài hát các bạn nói - HS lắng nghe. gì? Lớp chúng mình rất rất vui Một một lớp học vui thì cũng có tiết học vui đúng không các em. - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: GV nhắc mục bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn Cho bạn nhận xét - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn bài Một tiết lời các CH theo cặp. học vui. - GV mời một số cặp HS trả lời CH theo HS nhận xét bạn đọc hình thức phỏng vấn. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. Qua Bài học hôm này em hiểu thêm - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. được điều gì? GV dẫn dắt chuyển hoạt động. 4. HĐ 3: Luyện tập - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc GV trình chiếu BT1. HS nêu yêu cầu + BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu gì. - GV yêu cầu HS hỏi đáp -HS thực hành nhóm đôi - GV mời một số HS trình bày kết quả Một số HS trình bày kết quả. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. Cuối câu có dấu gì? Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu HS nêu yêu cầu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! -HS thực hành nhóm 4 Cuối câu có dấu gì? Một số nhóm trình bày kết quả. Tìm từ thể hiện yêu cầu, đề nghị. HS nêu + BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể - HS lắng nghe hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? chấm. Hình thức trò chơi . Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. Cuối câu đó có dấu chấm than 5. Củng cố. Trò chơi: Bạn hỏi bạn trả lời. Đố bạn câu gì? GV luật chơi và cách chơi Cuối câu có dấu gì? LT điều hành Cuối cầu hỏi có dấu gì? Cuối câu kể có dấu gì? Cuối câu đề nghị, yêu cầu có dấu gì? 1 HS đọc lại bài Tiết học hôm nay có gì vui? HS nhận xét. _________________________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MẨU GIẤY VỤN” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người - HS lắng nghe. khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nội dung: + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, nói gì đó với các bạn. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nội vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ dung. tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng. GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx