Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10 I. MỤC TIÊU - Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ vũ các tiết mục văn nghệ. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam. - Phẩm chất :Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ trong lớp. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa - HS lắng nghe. qua và phát động phong trào của tuần tới. - HS nhiệt tình tham gia các hoạt - Nhà trường triển khai các hoạt động hướng đến động. chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10: + Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10. + Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam. + Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày Phụ nữ Việt Nam. III.HĐ THỰC HÀNH _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN RIÊNG, NỘI QUY (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết viết đúng chính tả những tên riêng. Biết viết ra nguyện vọng và đề nghị. - Phẩm chất: Biết thể hiện nguyện vọng và đề nghị của bản thân chân thành, tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2.1. HĐ 1: Viết đúng chính tả tên riêng - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: - 1 HS đọc to YC của BT 1: Viết lại cho a) Lê học ở Trường Tiểu học Kim liên, đúng chính tả những tên riêng viết chưa quận Đống đa. đúng. Lê học ở trường Tiểu học Kim Liên, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. quận Đống Đa. b) Nam học ở Trường Tiểu học Vĩnh - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. xuân, huyện trà Ôn. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. Nam học ở trường Tiểu học Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn. - HS lắng nghe. 2.2. HĐ 2: Viết đề nghị - GV nêu YC của BT 2: BT cho sẵn nội HS lắng nghe. quy của trường học. Em hãy đọc bản nội quy học sinh đó. Nếu có ý kiến, đề - 1 HS đọc to bản Nội quy học sinh nghị gì, em hãy ghi vào mục Đề nghị trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. của em. - GV giải thích Nội quy: những quy định để bảo đảm trật tự trong trường học, cơ quan hoặc nơi công cộng. - GV mời 1 HS đọc to bản Nội quy học sinh trước lớp. - GV mời 1 HS khác đọc phần YCBT. - 1 HS đọc phần YCBT, cả lớp đọc - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thầm theo: giả sử thầy (cô) hiệu trưởng hoàn thành BT. hỏi nguyện vọng của học sinh, em sẽ đề nghị bổ sung điều gì vào bản nội qu trên? Viết đề nghị của em. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày bài làm - Một số HS trình bày bài làm trước lớp. trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. __________________________________________________________ TIẾNG VIỆT TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Tìm tòi, đọc sách. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). + Năng lực văn học: Nhận biết bài văn xuôi, thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với ngôi trường mình đang học. - Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. - Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng đọc sách báo viết về trường học. 2. HĐ 1: Tìm hiểu YC của bài học - GV mời 3 HS lần lượt đọc YC của 3 BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến (có thể là truyện, thơ, sách khoa học, truyện tranh, Truyện đọc lớp 2). - 3 HS lần lượt đọc YC của 3 BT. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách mẫu) với các bạn quyển sách của mình: mình mang đến. tên sách, tên tác giả, tên NXB. 2. HĐ 2: Tự đọc sách - GV nêu YC của BT 2. - GV yêu cầu HS đọc truyện mình đem - Một vài HS giới thiệu với các bạn đến lớp. Với những HS không đem quyển sách của mình. truyện đến lớp, GV yêu cầu cá em đọc hai câu chuyện trong SGK: Đóa hoa rừng, Ngôi trường xanh. 3. HĐ 3: Đọc cho các bạn nghe - GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những - HS lắng nghe. gì vừa đọc. GV lưu ý HS có thể đọc một - HS đọc truyện. đoạn/ bài ngắn. - Một số HS đứng trước lớp, đọc cho cả - Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả lớp nghe. lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ - Cả lớp vỗ tay, tuyên dương. Cả lớp chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên thảo luận. dưới có thể đặt CH. - HS lắng nghe, ghi nhớ chuẩn bị cho 4. Củng cố, dặn dò tiết học sau. - GV nhắc HS ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài học mới. _____________________________________________________________________ TOÁN BÀI 16: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học b. Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, máy chiếu,slide trình chiếu... Khung 10 ô kẻ sẵn trên bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động GV gọi 2 HS lên bảng tính: 2 HS lên bảng tính a) 11 - 5 b) 13- 6 GV yêu cầu HS nêu cách tính. HS trả lời miệng GV gọi HS nhận xét. HS nhận xét GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B.Hoạt động Hình thành kiến thức GV đưa bức tranh tình huống(SGK tr 32) HS quan sát GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi: Bức tranh vẽ gì? HS quan sát, thảo luận. GV hỏi để HS nêu phép trừ từ tình huống. GV viết phép trừ trên bảng. GV yc HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi để Đại diện nhóm HS chia sẻ trước lớp, tìm kết quả phép tính 13-4 các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ -HS nêu phép trừ 13 - 4 = ? bằng cách “làm cho tròn 10”. HS thảo luận GV đọc phép tính 13- 4, đồng thời gắn 13 chấm tròn lên bảng. GV yc HS lấy 13 chấm tròn đặt trên bảng. Hướng dẫn HS thao tác trên các chấm tròn Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, của mình, thực hiện phép trừ 13-3 (tay gạch nêu các cách tính. bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11,10 ). Sau đó, trừ tiêp 10- HS lắng nghe. 1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9). Vậy 13-4 = 9. GV chốt lại cách tính bằng cách “làm cho HS quan sát. tròn 10” (cũng tay gạch, miệng đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi đến 10 HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước mặt. rồi mới đếm lùi tiêp). HS thao tác. GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác: 12 - 5 = ? GV yc một số HS nêu lại cách thực hiện. HS theo dõi. HS thực hiện tính bằng cách “làm cho tròn 10” C. Hoạt động Thực hành. 1 HS đọc YC bài BT1/trang 32 HS đọc YC bài - GV đưa phép tính yc HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô trống. HS thực hiện. Mời 2 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm vở BT. HS khác nhận xét. GV yc HS nêu lại cách thực hiện thao tác. GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để kiểm HS đổi chéo vở để kiểm tra cách tra cách thực hiện của bạn. thực hiện của bạn. GV chốt lại cách thực hiện phép trừ bằng cách “làm cho tròn 10”. HS lắng nghe. BT2/tr33 Mời HS đọc YC bài - GV đưa phép tính yc HS thực hiện thao HS đọc yc bài tập. tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số HS làm vào vở. thích hợp cho ô trống. Mời 2HS thực hiện trên bảng lớp. GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để kiểm tra cách thực hiện của bạn. GV yc HS nêu lại cách thực hiện. HS đổi chéo vở để kiểm tra cách BT3/tr33 thực hiện của bạn. Mời HS đọc YC bài HS thực hành tính bằng cách “làm cho tròn HS nêu lại cách thực hiện. 10” để tìm kết quả. HS đọc yc bài tập. HS cùng kiểm tra kết quả theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm. GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép HS theo dõi. trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”. D.Hoạt động Vận dụng BT4/tr33 GV mời HS đọc bài toán. HS đọc bài toán. YC HS nói cho bạn nghe bài toán cho biết HS trao đổi thao nhóm đôi. gì, bài toán hỏi gì? HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). HS viết phép tính thích họp và trả lời: Phép tính: 11-3 = 8. Trả lời: Cửa hàng còn lại 8 bộ đồ chơi Mời HS trình bày. lắp ghép hình. GV nhận xét. HS lắng nghe. GV mời HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) trong Một số HS nêu để đố bạn. phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp. GV nhận xét. E. Củng cố - dặn dò HS trả lời. - HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm được điều gì? HS trả lời. - Em thích nhất hoạt động nào? HS lắng nghe - Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.GV nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, bảng phụ , đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) - HS lắng nghe luật chơi trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (trang 34) - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài - Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa - HS làm bài cá nhân sổ của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép Mời 2-3 nhóm trình Bày trước lớp. tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép tính. - Cho HS nhận xét - HS đối chiếu, nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. - HS lắng nghe - Bài 2 (trang 34) GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm bài. - HS làm cá nhân - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá chia sẻ trước lớp. bài làm của nhau - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách làm các bài tập có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15-5-2=10-2 = 8. - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. - HS nêu ý kiến cá nhân Bài 3 (trang 34) - GV cho HS đọc bài 3 - HS lắng nghe - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài cá nhân - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13-4 = 9. bài làm của nhau - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng Bài 4 (trang 35) - GV cho HS đọc bài 4 - HS chữa bài - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài toán - HS trả lời đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 15-8 = 7. - 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - HS kiểm tra. - Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. - Cả lớp lắng nghe Bài 5 (trang 35) GV hướng dẫn HS học ở nhà 4. Củng cố - dặn dò - HS nêu ý kiến - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Em thích nhất hoạt động nào? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân - HS lắng nghe xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp. __________________________________________________________ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT 3) Viết trong SGK. 4) Trường học - HS chơi trò chơi giải ô chữ. 7) Chào cờ 8) Khai giảng - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp 9) Cô giáo lắng nghe, nhận xét. + BT 2: Mái trường. BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. xuyến. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm HS 1: Những chi tiết nào tả sân cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm trường, lớp học vắng lặng trong đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại những ngày hè? diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn vai. trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn - GV nhận xét, chốt đáp án. HS bước vào năm học mới. 4. HĐ 3: Luyện tập - HS lắng nghe. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào - GV chốt đáp án: VBT. + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu - HS lên bảng báo cáo kết quả. hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. - HS lắng nghe, sửa bài. Trả lời: Ai?: Chúng em. Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô. __________________________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. Que tính III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động: - - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới - Lớp trưởng nêu luật chơi: Tôi là sự tổ chức của trưởng ban Học tập. nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. GV nhận xét, tuyên dương hs. Lắng nghe. Giới thiệu bài: - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8. que tính, hỏi cô còn mấy que tính? - Lắng nghe. - Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. Nhắc lại tên bài. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) - Đọc to mục tiêu. - Trình chiếu mục tiêu. B. Hình thành kiến thức - HS lấy các thẻ phép trừ. - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép - HS chơi theo cặp: tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút) VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy? B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. dõi, nhận xét. - GV thao tác, hs quan sát đồng thời - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước theo một quy tắc nhất định. mặt. (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính lớp. trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ: + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số trừ tăng dần. + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng dần, số trừ giống nhau .. 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một số . - Từng hs đọc thầm bảng trừ. - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc phép tính bất kì. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. C. Thực hành, luyện tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, vở (hoặc phiếu học tập) đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn. thức vấn đáp. - HS đọc đồng thanh. - HS theo dõi, nhẩm nhanh. - Nhận xét, tuyên dương hs. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh. - Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh. D. Vận dụng: - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong lại mấy quả cam? phạm vi 20 để giải quyết. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương hs. - Củng cố, dặn dò. - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. trong phạm vi 20. - Lắng nghe, thực hiện. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường - HS lắng nghe. mới. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn - HS đọc thầm theo. nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. theo. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc - HS lắng nghe. bằng dấu chấm than. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS nghe – viết. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS soát lại bài lần cuối. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS tự chữa lỗi. 3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2) - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: - 1 HS đọc YC của BT. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến một. trường, biết rằng đường đến trường - 2 HS lên bảng làm BT. được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ. viết 2 nét. + Cấu tạo: HS quan sát, lắng nghe. Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. Nét 2: thẳng ngang ngắn. - HS đọc câu ứng dụng. + Cách viết: - HS lắng nghe. Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, - HS quan sát, lắng nghe. dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng vở. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kết tốt, kỷ luật tốt. kỉ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - GV yêu cầu HS về nhà viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. __________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA ( tiế1) I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). - Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như - HS lắng nghe. khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 3. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2. Dặn dò. - HS lắng nghe _____________________________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động. - HS nêu một phép trừ có nhớ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền trong phạm vi 20, đố bạn tính điện” nhẩm. - GV nhận xét. - Lắng nghe. Giới thiệu bài: Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé! - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1) - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. - Trình chiếu mục tiêu. - Đọc to mục tiêu.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan