Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ Hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 44 KỂ CHUYỆN
BA CHÚ LỢN CON
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, cĩ thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thơng minh biết làm ngơi nhà
vững chắc để phịng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tự học,hợp tác tìm tịi, khám phá.
- Biết vận dụng ngơn ngữ kể, giúp các em bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thơng minh (bài 38), nêu câu hỏi,
mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu
chuyện giúp em hiểu điều gì?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đốn: GV chỉ tranh, mời HS xem tranh, nĩi tên
các nhân vật (truyện cĩ ba anh em lợn và một con sĩi). Các em hãy thử đốn ba
chú lợn con đang làm gì, con sĩi làm gì? HS: Ba chú lợn mỗi chú làm một ngơi
nhà. Sĩi phá nhà lợn, muốn ăn thịt lợn). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một
bãi đất trống trong rừng. Vì luơn bị một con sĩi gian ác rình rập nên ba anh em
lợn đã quyết định mỗi chú làm một ngơi nhà. Chú lợn nào thơng minh, cảnh
giác, làm được ngơi nhà vững chắc, chống lại con sĩi ác? Các em hãy lắng nghe
câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập .
(GV mở học liệu điện tử cho HS nghe kể lại câu chuyện - 3 lần)
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2
(anh em lợn quyết định mỗi người làm một ngơi nhà để chống lại sĩi): giọng kể
chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ nĩi về hành động xấu của sĩi (rình rập), về vật liệu làm 3 ngơi nhà. Đoạn 3, 4, 5 (Sĩi tấn cơng lần lượt 3 ngơi nhà): giọng kể hồi
hộp. Đoạn 6 (sĩi bị trừng trị, anh em lợn từ đĩ sống bình yên): giọng vui, hể hả.
Ba chú lợn con
(1) Cĩ ba anh em lợn con sống trên một bãi đất trống. Vì luơn bị sĩi rình rập,
chúng quyết định làm nhà.
(2) Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Cịn lợn út thì
xây một ngơi nhà bằng gạch rất vững chắc.
(3) Tối đĩ, sĩi đến cào cào vách lều cỏ. Lợn anh đáp: “Sĩi đi đi!”. Thế là sĩi -
huých một cái thật mạnh. Túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sáng nhà lợn
nhỡ.
(4) Sĩi lại mị sang căn nhà gỗ của lợn nhỡ, đập cửa. Hai chú lợn khơng mở. Sĩi
tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út.
(5) Sĩi lại chạy tới, doạ phá nhà. Lợn út thách: “Cứ thử xem!”. Sĩi thu hết sức,
lao cả thân vào, nhưng ngơi nhà gạch cứ trơ trơ.
(6) Tức quá, sĩi trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khĩi. Nhưng lợn út
tinh khơn đã đặt dưới ống khĩi một thùng nước sơi. Sĩi rơi tõm vào thùng nước
sơi. Thế là hết đời con sĩi gian ác. Từ đĩ, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình
yên.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao ba chú lợn phải làm nhà ở? (Ba chú lợn phải làm
nhà ở vì chúng luơn bị sĩi rình rập).
- GV chỉ tranh 2: Mỗi chú lợn làm nhà bằng gì? (Lợn anh làm một túp lều cỏ.
Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Lợn út thì xây một ngơi nhà bằng gạch vững
chắc).
- GV chỉ tranh 3: Điều gì xảy ra khi sĩi đến nhà lợn anh? (Sĩi cào vách lều cỏ.
Lợn anh đuổi sĩi. Sĩi huých mạnh, túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang
nhà lợn nhỡ).
- GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi sĩi đến nhà lợn nhỡ? (Sĩi mị sang căn nhà
gỗ, đập cửa, hai chú lợn khơng mở. Sĩi tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra.
Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út).
- GV chỉ tranh 5: Sĩi cĩ phá được nhà của lợn út khơng? (Sĩi lấy hết sức, lao cả
thân vào, ngơi nhà gạch vẫn trơ trơ). Vì sao sĩi khơng phá được nhà lợn út? (Vì
ngơi nhà làm bằng gạch rất vững chãi).- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế
nào? (Sĩi khơng phá đổ được ngơi nhà, bèn trèo lên mái, chui vào nhà theo
đường ống khĩi. Lợn út đã đặt dưới ống khĩi một thùng nước sơi. Sĩi rơi tõm
vào thùng nước sơi. Từ đĩ, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV khơng nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
- Xe chuyện theo tranh bất kì (trị chơi ơ cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS tự kể tồn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, khơng nhìn tranh. (YC khơng bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về lợn út? (Lợn út thơng minh, cẩn thận, biết làm ngơi nhà
bằng gạch vững chắc để chống lại con sĩi gian ác. Lợn út cảnh giác, biết lo xa,
đề phịng sĩi leo vào nhà bằng đường ống khĩi đã để dưới ống khĩi một thùng
nước sơi. Sĩi rơi tõm vào thùng nước sơi.
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Phải thơng minh, cảnh giác đề
phịng mới thắng được kẻ xấu). GV: Để chống lại kẻ xấu, kẻ ác, cần phải thơng
minh, cảnh giác.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dị (như các tiết trước). GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị
cho tiết kể chuyện Vịt và sơn ca.
------------------------------------------------------
tiÕng viƯt
BÀI 45 ƠN TẬP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng cĩ vần đĩ.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê.
- Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa).
2. Về năng lực, phẩm chất.
- GD tình yêu quê hương.
- Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sẻ và cị (bài 43)
- 1 HS nhận xét về tính cách của sẻ, của cị.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm nhanh)
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép vần; nêu yêu cầu. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc; cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i.
- GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang; cả lớp: m, p.
- 1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần (VD: a + m = am); nĩi 1 tiếng cĩ vần đĩ
(VD: trám).
- GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột ngang, cả lớp đồng thanh ghép từng âm
thành vần: am, ap /ăm, ăp / âm, âp / em, ep / êm, êp / im, ip.
- HS tiếp nối nhau nĩi tiếng chứa vần tìm được. VD: cam - cáp / chăm - chắp /
cầm - cấp / kem - kép / nêm - nếp / kìm - kịp,...
- HS làm bài trong VBT.
2.2. BT 2 (Tập đọc)
a) GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về những âm thanh ban đêm rất đặc
biệt mà chỉ ở làng quê mới nghe thấy.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, hầm, xe lửa, giĩ thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm
bịp, nấp, đám cỏ, íp bịp.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài cĩ 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu:
Cĩ chú bìm bịp nấp ở đám cỏ / cứ “ip bịp, / ip bịp”.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn – mỗi đoạn 2 cầu).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Ở thị xã, cả đêmìầm những âm thanh gì? (Ở thị xã, cả đêm ì ầm tiếng ơ tơ,
xe lửa). Đêm ở quê cĩ thể nghe thấy những âm thanh gì? (Ở quê, cĩ thể nghe
thấy tiếng giĩ thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp kêu “íp bíp”). GV: Đêm ở quê rất
yên tĩnh nên cĩ thể nghe thấy những âm thanh của giĩ, tre, tiếng dế, tiếng chim.
2.3. BT 3 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép; chỉ từng chữ cho HS đọc; nhắc HS chú
ý viết đúng những từ mình dễ viết sai.
- HS mở vở / VBT, nhìn mẫu chữ trên bảng / vở, chép câu văn.
- HS viết xong sốt lại bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dị
- Đọc lại 1 số từ GV chỉ.
- Chuẩn bị trước bài tiết sau.
------------------------------------------------------
tiÕng viƯt
BÀI 46 iêm yêm iêp
(2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng cĩ các vần iêm,
yêm, iêp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng cĩ các vần iêm, yêm, iêp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ.
- Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con).
2. Về năng lực, phẩm chất.
Rèn luyện tính cẩn thận,khả năng tự học,hợp tác nhĩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần iêp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần iêm
- GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm./ Phân tích
vần iêm. / Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm.
- HS nhìn tranh, nĩi: diêm. / Phân tích tiếng diêm. / Đánh vần: dờ - iêm - diêm /
- diêm./ Đánh vần, đọc trơn lại: ia - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm.
2.2. Dạy vần yêm
- HS: yê - mờ - yêm. Vần yêm cĩ âm yê đứng trước, âm m đứng sau. / Đánh
vần: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn).
- HS nhìn tranh, nĩi: yếm. / Phân tích tiếng yếm (cĩ vần yêm, thanh sắc đứng
trên âm ê). / Đánh vần: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm.
- Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm.
2.3. Dạy vần iêp (như vần iêm, yêm)
- Vần iêp cĩ âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: iê - p - iêp./ Đánh vần
tiếng thiếp: thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - p - iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp.
* Củng cố: HS nĩi 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm,
thiếp.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào cĩ vần iêm? Tiếng nào cĩ vần iêp?)
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa
từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đồ đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim,
vị ra cĩ mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc).
- Từng cặp HS làm bài.
- 2 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm cĩ vần iêm... Tiếng liếp cĩ vần iêp,...
- HS nĩi thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài cĩ vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); cĩ
vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp.
b) Viết vần iêm, yêm, iêp
- 1 HS đọc các vần, nĩi cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách
nối nét giữa iê và m, iê và p.
- HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần).
c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm
(viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp.
------------------------------------------------------
TỐN
Bài 22 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Phát triến các NL tốn học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống cĩ phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em.
Hoặc chơi trị chơi “Đố bạn” đề ơn tập Bảng cộng trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các
thẻ ghi phép tính).
Bài 2
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS cĩ thể
tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính).
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nĩi cho nhau về kết quả của mỗi phép tính.
Chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát các ngơi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các
phép tính trong ngơi nhà cĩ kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích
họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đĩ là số
ghi trên mái nhà, ví dụ ngơi nhà ghi sơ 7 cĩ các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 .
- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính cĩ thể
đặt vào mỗi ngơi nhà.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nĩi theo cách của
các em.
Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên
qua bức tranh. Chia sẻ trong nhĩm.
a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là:
Nếu chọn trước một số thì cần tìm số cịn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả
là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số cịn lại. Ví dụ: Nếu chọn
số 9 thì số cịn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số cịn lại phải là 5.
Ví dụ: Trong hộp cĩ 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc.
Trong hộp cĩ tất cả bao nhiêu chiếc bút màu?
Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Cĩ 8 chiếc bút màu.
Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm
vi 10.
D. Củng cố, dặn dị
- Bài học hơm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
10 để hơm sau chia sẻ với các bạn.
------------------------------------------------------
Thứ 3, ngày 26 tháng 10 năm 2021
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán.
- Kể được một số cơng việc của các thành viên trong gia đình và người dân
trong dịp tết Nguyên đán.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Tìm tịi, khám phá các hoạt động đĩn tết của người dân trong cộng đồng.
- Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh
qua việc nĩi về các hoạt động trong dịp Tết.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Giấy, bút màu, bản cam kết.
- Một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình ( nếu cĩ)
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về các hoạt động của người thân trên đất nước Việt
Nam trong dịp tết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em.
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết?
GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy khơng khí đĩn Tết trên khắp đất
nước với hoa tươi, phố xá đơng vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn
nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung
vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền
thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đĩ là tết Nguyên đán.
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Những hoạt động thường diễn ra và dịp Tết Nguyên đán
Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán
* Mục tiêu
- Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán.
* Cách tiến hành
Bước 1: HS làm theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những
người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đĩ, những hoạt động nào thường diễn
ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết?
Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết
Nguyên đán
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhĩm
- HS chia sẻ với các bạn trong nhĩm về những việc em cùng gia đình thường
làm vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK:
(1) Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì?
(2) Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng
gia đình thường làm vào dịp tết.
- Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thơng tin và hình
ảnh về tết Nguyên đán.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Tết Nguyên đán qua bộ sưu tập của nhĩm em
Hoạt động 1: Giới thiệu các thơng tin và hình ảnh về tết Nguyên đán
* Mục tiêu
- Giới thiệu được các thơng tin và hình ảnh về tết Nguyên đán đã sưu tầm được.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhĩm
- Từng cá nhân đưa ra những thơng tin hoặc hình ảnh đã sưu tập được về tết
Nguyên đán ( bao gồm cả các ảnh chụp về các hoạt động của gia đình mình
trong những ngày tết).
- Nhĩm trưởng điều hành các bạn thảo luận về các nhĩm sẽ trình bày, sắp xếp bộ
sưu tập những thơng tin hoặc hình ảnh về tết Nguyên đán của nhĩm mình. Đồng
thời cùng thay nhau tập trình bày.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhĩm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhĩm mình trước lớp.
- HS các nhĩm đi tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhĩm bạn giới
thiệu về những thơng tin, hình ảnh mà các bạn đã sưu tập được. Đồng thời, nhận
xét xem nhĩm nào sưu tầm được nhiều thơng tin, hình ảnh bổ ích về những hoạt
động đĩn tết Nguyên đán ở Việt Nam ( hoặc 1 số nước khác nếu cĩ).
- Kết thúc hoạt động này HS đọc phần chốt kiến thức ở cuối bài.
IV. ĐÁNH GIÁ
Hoạt động 2: “Trị chơi đố vui” * Mục tiêu
- Nhắc lại và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán.
* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 bộ chữ cái A, B, C, D là các phương án trả lời của các câu
hỏi trắc nghiệm.
- Sau khi GV nêu câu hỏi HS sẽ nhanh chĩng giơ đáp án, mỗi câu trả lời đúng
các em được 1 điểm.
STT Câu hỏi Đáp án
Ngày đầu năm Âm lịch là ngày lễ gì của A. Ngày tết Trung thu
dân tộc Việt Nam? B. Ngày Quốc khánh
1
C. Ngày tết Nguyên đán
D. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
Tết Nguyên đán cịn cĩ tên gọi khác là A. Tết Âm lịch
gì? B. Tết Tây
2
C. Tết Ta
D. Cả A và C
Giao thừa là khoảng thời gian nào? A. Là khoảng thời gian chuyển
tiếp giữa ngày cũ sang ngày
mới.
B. Là khoảng thời gian chuyển
tiếp giữa tuần cũ sang tuần
mới.
3
C. Là khoảng thời gian chuyển
tiếp giữa tháng cũ sang tháng
mới.
D. Là khoảng thời gian
chuyển tiếp giữa năm cũ sang
năm mới.
Mâm trái cây được bày trên bàn thờ A. 3
ngày Tết thường cĩ mấy loại quả? B. 4
C. 5 ( cịn được gọi là ngũ
4
quả)
D. 6
Bánh nào thường được dùng để cúng Tổ A. Bánh nướng, bánh dẻo
tiên và ăn trong dịp Tết? B. Bánh chưng, bánh tét
5
C. Bánh gai, bánh giị
D. Bánh bao, bánh pía
6 Hoa nào tượng trưng cho mùa xuân ở A. Hoa hồng miền Bắc? B. Hoa mai
C. Hoa lay ơn
D. Hoa đào
Hoa mai được trưng bày trong ngày Tết A. Màu đỏ
cĩ màu gì? B. Màu tím
7
C. Màu vàng
D. Màu hồng
C. Củng cố
- GV dặn HS về nhà sưu tầm các thơng tin, hình ảnh về tết ở cộng đồng địa
phương nơi HS sống.Tuyên dương những HS, nhĩm HS học tập tích cực.
------------------------------------------------------
tiÕng viƯt
BÀI 46 iêm yêm iêp
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng cĩ các vần iêm,
yêm, iêp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng cĩ các vần iêm, yêm, iêp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ.
- Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con).
2. Về năng lực, phẩm chất.
Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết); trung thực qua việc thực
hiện các nội dung tự kiểm tra đánh giá bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đơi cánh của mẹ. Các em
cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ
thiếp.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài cĩ 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dịng là 1 đoạn).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc.
- HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b).
- GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm
mơ bị quạ cắp đi).
- GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí khơng bị quạ cắp đi, nĩ chỉ nằm
mơ bị quạ cắp.
- Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi.
4. Củng cố, dặn dị
- GV tuyên dương các bạn tích cực
- Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ.
------------------------------------------------------
tiÕng viƯt
BÀI 47 om op
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng cĩ các vần om, op.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng cĩ vần om, vần op.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa.
- Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đĩm, họp (tổ) (trên bảng con).
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết ,trung thực qua việc thực
hiện các nội dung tự kiểm tra đánh giá bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46)
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại
ngủ thiếp đi?
B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần om, vần op.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần om
- HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om.
- HS nĩi: đom đĩm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom.
(Làm tương tự với đĩm).
- HS nhìn mơ hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om -
đom - sắc - đĩm / đom đĩm.
2.2. Dạy vần op
- Phân tích vần op./ Đánh vần: o - p - op / op./ Đánh vần tiếng họp: hờ - op -
hop - nặng - họp / họp.
- Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ.
* Củng cố: HS nĩi 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào cĩ vần om? Tiếng nào cĩ vần op?).
- HS đọc: cọp (hổ), khĩm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhơ lên trên
cùng của cái mũ); lom khom (tư thế cịng lưng xuống); gom gĩp (tập hợp dần
dần).
- Từng cặp HS làm bài.
- 2 HS báo cáo: HS 1 nĩi tiếng cĩ vần om. HS 2 nĩi tiếng cĩ vần op.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp cĩ vần op. Tiếng khĩm cĩ vần om
- HS nĩi thêm 3 – 4 tiếng ngồi bài cĩ vần om (bom, cịm, hịm, tĩm,...); cĩ vần
op (bĩp, chĩp, ngĩp, tĩp,...).
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học.
b) Viết vần om, op
- 1 HS đọc vần om, op, nĩi cách viết, độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p khơng xa quá
hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần).
c) Viết: đom đĩm, họp tổ (tương tự mục b).
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đĩm cĩ
dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o).
- HS viết: đom đĩm, họp (tổ).
HĐ 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nĩi về mối quan hệ
giữa con người với nhau trong cuộc sống.
b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cịm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hĩp, xếp đồ. Giải
nghĩa từ: thở hí hĩp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài cĩ 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hồn chỉnh) cho 1 HS đọc.
- HS hồn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT.
- Một vài HS nĩi kết quả. GV khuyến khích cách nĩi sáng tạo:
+ Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ,
khơng chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /...
+ Ý b: Lừa ngã, thở hí hĩp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà
chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /...
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa khơng giúp lừa. / Ngựa khơng
thương bạn. / Ngựa khơng giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của
lừa. / Vì khơng chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của
lừa. /...)
- GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc khơng giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp
lừa một chút thì lừa đã khơng ngã ra bờ cỏ, thở hí hĩp và ngựa đã khơng phải
chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình.
Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đĩ.
4. Củng cố, dặn dị: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu
ra từ câu chuyện Lừa và ngựa.
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021
tiÕng viƯt
BÀI 48 ơm ơp
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng cĩ các vần ơm, ơp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng cĩ vần ơm, vần ơp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ.
- Viết đúng các vần ơm, ơp và các tiếng tơm, hộp (sữa) (trên bảng con).
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; trung thực qua việc thực
hiện các nội dung tự kiểm tra đánh giá bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nĩi lời
khuyên của câu chuyện.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ơm, vần ơp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ơm
- HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ - ơm/
ơm.
- HS nĩi: tơm. / Phân tích tiếng tơm. / Đánh vần: tờ - ơm - tơm / tơm. Đánh vần,
đọc trơn lại: ơ - mờ - ơm / tờ - ơm - tơm / tơm.
2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm)
- Phân tích vần ơp./ Đánh vần: ơ - pờ - ơp. Đánh vần: hờ - ơp - hơp - nặng -
hộp.
- Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / hờ - ơp - hơp - nặng - hộp / hộp sữa.
* Củng cố: HS nĩi 2 vần mới học: ơm, ốp, 2 tiếng mới học: tơm, hộp.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào cĩ vần ơm? Tiếng nào cĩ vần ơp?)
- HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thĩc nếp non
rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm
từ đất sét, đưa vào lị nung).
- HS tìm tiếng cĩ vần ơm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nĩi kết quả.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) cĩ vần ơp. Tiếng cốm cĩ vần ơm,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ơm, ơp, tơm, hộp sữa.
b) Viết vần ơm, ơp: 1 HS nĩi cách viết vần ơm.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các con chữ ơ, m đều cao 2 li;
lưu ý viết ơ và m khơng gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ơp.
- HS viết bảng con: ơm, ơp (2 lần).
c) Viết tiếng: tơm, hộp sữa (như mục b)
- GV viết tơm: viết t trước (cao 3 li), vần ơm sau.
- GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ơ.
- HS viết bảng: tơm, hộp (sữa).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài cĩ tên là Chậm... như thỏ. Cĩ
đúng là thỏ rất chậm khơng? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy:
Thỏ phi nhanh như giĩ, rùa thì bị rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa
vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ khơng phải vì thỏ chậm. Người ta thường nĩi
“chậm như rùa”, khơng ai nĩi “chậm như thỏ”. Những bài vè này nĩi ngược lại
với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nĩi ngược làm bài và trở nên thú
vị.
b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dịng thơ một), vừa chỉ vào hình.
ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nĩi ngược:
- Chĩ thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà cĩ liếm la
khơng? (GV chỉ hình trong SGK). Gà khơng liếm mà mổ mổ thức ăn. Chĩ mới
liếm thức ăn.
“ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp
anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Cịn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon.
- Cị thì phốp pháp / Bị thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cị chân dài,
gầy, trơng ốm o. Lợn, bị mới to béo, phốp pháp.
- Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, khơng thể la to. Trẻ em mới
la to.
- “Chậm như cơ thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bị rất chậm chạp.
Thỏ phi rất nhanh.
c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp,
ốm o, la to, chậm, lẹ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài cĩ 10 dịng thơ.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dịng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối 2 dịng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dịng thơ).
e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dịng /6 dịng).
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài.
-1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc.
Nĩi ngược (như SGK)
- GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dịng thơ tạo thành
một cặp, cĩ nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dịng,
đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nĩi tiếp để hồn thành các câu nĩi ngược.
+ GV: Chĩ thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... -
Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... -
Cả lớp: gã cọp + GV: Cị thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bị thì...
- Cả lớp: ốm o
+ GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... -
Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cơ thỏa + GV: Lẹ như...
- Cả lớp: cụ rùa
- (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ.
Nĩi đúng thực tế
- GV đọc 2 dịng thơ đầu, sau đĩ hỏi: Nĩi đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ
mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ)
- GV: (Chĩ thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chĩ thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
» Cả lớp đồng thanh:
Chĩ thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
- Làm tương tự với các dịng thơ tiếp
* Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ).
4. Củng cố, dặn dị
- GV tuyên dương các bạn tích cực
------------------------------------------------------
TỐN
Bài 23 KHỐI HỘP CHỮ NHẬT - KHỐl LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về kiến thức:
- Cĩ biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế cĩ dạng khối hộp chữ nhật, khối lập
phương.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Phát triển các NL tốn học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số đồ vật cĩ dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc
khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Thực hiện theo nhĩm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong
nhĩm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đĩ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhĩm các đồ vật cĩ hình dạng và màu sắc khác nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các
mặt của khối hộp chữ nhật đĩ và nĩi: “Khối hộp chữ nhật”.
- HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nĩi:
“Khối hộp chữ nhật”.
- HS cầm hộp sữa cĩ dạng khối hộp chữ nhật nĩi: “Hộp sữa cĩ dạng khối hộp
chữ nhật”.
- Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương.
2. HS thực hành theo nhĩm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhĩm (các
đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật cĩ dạng khối lập phương).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
- HS xem tranh và nĩi cho bạn nghe đồ vật nào cĩ dạng khối hộp chữ nhật, đồ
vật nào cĩ dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh cĩ dạng khối hộp chữ
nhật, con súc sắc cĩ dạng khối lập phương.
- HS cĩ thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học cĩ dạng khối hộp chữ nhật,
khối lập phương.
Bài 2
a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ.
Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm
10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để
ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình
mới ghép được và nĩi cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhĩm: Kể tên các đồ vật cĩ dạng
khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp.
E. Củng cố, dặn dị
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ tốn học nào em cần chú
ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào cĩ dạng khối hộp chữ nhật,
những đồ vật nào cĩ dạng khối lập phương để hơm sau chia sẻ với các bạn.
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021
tiÕng viƯt
BÀI 49 ơm ơp
(1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng cĩ các vần ơm, ơp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng cĩ vần ơm, vần ơp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ.
- Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con).
I2. Về năng lực, phẩm chất.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; trung thực qua việc thực
hiện các nội dung tự kiểm tra đánh giá bạn.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3).
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ơm, ơp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ơm
- HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm /
ơm.
- HS nĩi: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh
vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm.
2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm)
- Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp
- Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp.
* Củng cố: HS nĩi 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào cĩ vần ơm? Tiếng nào cĩ vần ơp?)
- HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm
ngựa (đám lơng dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre,
hình cái chuơng, dùng để chụp bắt cá).
- HS tìm tiếng cĩ vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nĩi kết quả.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm cĩ vần ơm. Tiếng lớp cĩ vần ơp,..
- HS nĩi thêm 3 – 4 tiếng ngồi bài cĩ vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); cĩ vần ơp
(chợp, khớp, rợp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp.
- 1 HS đọc, nĩi cách viết vần ơm.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. /
Làm tương tự với vần ơp.
- HS viết: ơm, ơp (2 lần).
c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b)
- GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt
trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp
HĐ 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài cĩ 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài trên VBT./1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng).
- Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hồn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị
cho là chị Thơm nhầm.
- GV: Chị Thơm cĩ nhầm khơng? (Chị Thơm khơng nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ).
- GV: Câu chuyện cĩ gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luơn cho là chị
Thơm nhầm). GV: Ra đề tốn cho Bi, chị Thơm luơn lấy ví dụ. Nhưng Bi khơng
thích các ví dụ đĩ. Bi luơn địi hỏi chị Thơm phải ra đề tốn đúng thực tế.
4. Củng cố, dặn dị
- GV tuyên dương các bạn tích cực.
------------------------------------------------------
tiÕng viƯt
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 46, 47,48,49)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đĩm, họp tổ - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Viết đúng ơm, ơp, ơm, ơp, tơm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
2. Về năng lực, phẩm chất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.doc



