Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx39 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tìm hiểu An toàn trường học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau một hoạt động, HS có khả năng: - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biết ở cổng trường 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện An toàn trường học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm - Giáo viên triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”, - HS lắng nghe. trong đó có thể thực hiện một số chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở - HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc trường như “Cổng trường an toàn giao của mình và trả lời câu hỏi. thông” - Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “ Cổng trường an toàn giao thông”, đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp - HS lắng nghe, tiếp thu. hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về, để xe đúng nơi quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện; nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 16: gh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể 2 hs đọc bài Bể cá. cá (bài 15). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và HS theo dõi lắng nghe. chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt Hs đọc lại đề bài với chữ g là gờ đơn). . HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là Hs trả lời Ghế gỗ. cái gì? (Ghế gỗ). - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào Hs trả lời Tiếng ghế có chữ gờ kép (Tiếng ghế). - GV chỉ: ghế. - HS phân tích: Tiếng ghế có âm -HS phân tích gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại. -HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học. 3. Luyện tập - HS làm bài trong VBT. / Báo cáo 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?) đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. - GV chỉ từng chữ dưới hình. - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại - HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, ghi, ghẹ. đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài). HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh ghi. kép”... 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền nhớ) - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - gô - GV giới thiệu quy tắc chính tả g ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. 3.3/Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. - Cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng đọc, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 2, 3, hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ 4. (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá (ở bờ hồ). nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng Tiết 2 câu. c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng da, ghế đá, bờ hồ. cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. d) Luyện đọc câu - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). tranh. - Các cặp, tố thi đọc cả bài. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm - 1 HS đọc cả bài. từng tiếng trong câu 1. Cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài - Thi đọc đoạn, bài 16. -Hà có ghế gồ -Ba Hà có ghế da -Bờ hồ có ghế đá g) Tìm hiểu bài đọc -Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá - Hà có ghế gì? - Ba Hà có ghế gì? - Bờ hồ có ghế gì? - Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? 3.3. Tập viết (bảng con) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, -HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. -HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần). ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV cùng Hs nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Lớn hơn, dấu >.Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu = I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A.Hoạt động khởi động HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em - HS nhận xét về số quả bóng ở tay quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 phải và số quả bóng ở tay trái của bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay mỗi bạn. phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “lớn hơn”. “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. 2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn “2 bé hơn 5”. 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. 3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên - HS quan sát trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi - HS quan sát chiếc xẻng với một chiếc xô. - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc HS thực hiện tương tự với các hình xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: có: “2 bé hơn 3”, viết 2 2; 2 = 2. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức - HS chọn đồ vật có ghi số lớn tranh vẽ gì? hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều TIẾNG VIỆT Bài 17: gi, k (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. KHỞI ĐỘNG: Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng có âm gờ. Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI HS viết bảng con 1. GiỚi thiệu bài: âm và chữ cái gi, k. - GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). - GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca).. GV HS (cá nhân, cả lớp): gi. giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng chữ HS: ca ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca. - GV giới thiệu chữ K in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm HS quan sát quen) 2.1. Âm gi, chữ gi - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi : Đây là gì? -Giá đỗ - GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ -HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; nảy mầm. đọc: giá. Cả lớp: giá. - GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? -Phân tích tiếng giá. / HS (cá (Tiếng giá). nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - - GV chỉ từ giá. sắc - giá / giá đỗ. 3. Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có HS nhận biết: Tiếng kì có âm vảy, ăn cá); viết: kì đà. k (ca). /Phân tích tiếng kì: có 4. Luyện tập âm k (ca), âm i và dấu huyền 1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ đứng trên i. / Đánh vần, đọc gi? Tiếng nào có chữ k?) (như những bài trước) trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà. - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,... -HS trao đổi nhóm đôi: tìm - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng tiếng có gi, có k; làm bài kể có k. Tiếng giẻ có gi... trong VBT; báo cáo. HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...). 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này a) HS (cá nhân, cả lớp):ca cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào - e - ke âm cờ viết là k. - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, / ca - i - ki - âm cờ viết là k. huyền - kì. b) HS (cá nhân, cả lớp) - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc khác (a, o, ô, ơ,...), chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, âm cờ viết là c. HS (cáCá nhân, cả lớp): ô, ơ,. .. cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ - cơ - huyền - cờ... 3.3. Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. b) GV đọc mẫu. c) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu). HS cả lớp đọc thầm, rồi đọc * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17. thành tiếng (1 HS, cả lớp) 3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) Đọc tiếp nối từng câu (đọc GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn: liền 2-3 câu ngắn) (cá nhân, - Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết từng cặp). g trước, i sau. - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 17: gi, k (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 d) Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ. e) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng). HS viết bảng con - GV chỉ từng câu. - . Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ”). -). HS (cá nhân, cả lớp): gi. f) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối HS: ca cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17. 3.5. Tập viết (bảng con - BT 5) HS quan sát GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn: - Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, -Giá đỗ 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. -HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; - Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu đọc: giá. Cả lớp: giá. sắc đặt trên a. -Phân tích tiếng giá. / HS (cá - Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - huyền đặt trên i. sắc - giá / giá đỗ. HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). /Phân tích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu huyền đứng trên i. / Đánh vần, đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà. -HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có gi, có k; làm bài Củng cố, dặn dò: gọi hs đọc lại bài đã học.Về trong VBT; báo cáo. nhà luyện viết chữ.gi,k HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...). HS (cá nhân, cả lớp):ca - e - ke - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki - huyền - kì. c) HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. .. HS cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2-3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà. đà. HS theo dõi, quan sát Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 17,18) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. -Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập: a/HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà. b/Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ - 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói -HS đọc cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, -HS lắng nghe tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ -HS tô, viết trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) -HS lắng nghe - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. a) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7 - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng. - HS tô, viết các chữ, Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một - HS tô, viết các chữ số: - Nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên một hoàn thành phần Luyện (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK tập thêm. 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2). 3.Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những học sinh đã viết xong, khuyến khích những hs chưa hoàn thành Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu = (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên - HS quan sát trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi - HS quan sát chiếc xẻng với một chiếc xô. - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc HS thực hiện tương tự với các hình xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: có: “2 bé hơn 3”, viết 2 2; 2 = 2. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, gì? rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT G,gh, ghế đá I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác chữ g ,gh, ghế đá Qua bài viết, hiểu cách trình bày các chữ, tiếng, từ - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép 2.2. Học sinh: SGK, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe. học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - GV đọc trên bảng g, gh, ghế đá ; yêu - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại trước lớp, - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét : - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Cách viết, độ cao + Bài thơ viết gồm các chữ g, gh, ghế + Tên bài được viết ở vị trí nào? đá. + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 + Bài có mấy chữ ? Mỗi chữ có mấy con con chữ o chữ ? Khoảng cách giữa các chữ viết - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp như thế nào? lắng nghe, nhận xét. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - HS lắng nghe. cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe, lưu ý. HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng -. GV theo dõi, uốn nắn. - HS nhìn mẫu chữ trên bảng lần lượt - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi viết ở bảng con bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi . - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết,... Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 18: kh, m I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Bảng con, phấn - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG - 1 HS nhắc lại quy tắc - Cho HS hát 1 bài chính tả: k (ca) + e, ê, i / c (cờ) + - Cho HS nhắc luật chính tả a, o, ô, ơ,... B. DẠY BÀI MỚI - HS (cá nhân, cả lớp): khờ. 1. Giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. 2. Thực hiện tuơng tự với m - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ).. - GV giới thiệu chữ M in hoa. 3. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm - Quả khế. quen) 3.1. Âm kh và chữ kh - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật - HS phân tích, đánh vần, thật), hỏi: Đây là quả gì? đọc trơn - GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. - HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. - HS đọc từng chữ dưới 3.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với hình: mẹ, mỏ, khe đá,... âm m và tiếng me (loại quả thường được - Từng cặp HS trao đổi, làm dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. nói tiếng có âm kh (khe, kho, * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. (mẹ, mỏ, mè). Luyện tập HS nói tiếng ngoài bài có kh 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có (khi, kho, khó, khô,...); có m âm kh? Tiếng nào có âm m?) (má, mỏi, môi,...). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; - Cho cả lớp đọc thầm, rồi Bi trả lời các câu đố thế nào. đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. - Tiết 2 - Đọc cá nhân, từng cặp). c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng d) Luyện đọc từng lời dưới tranh thanh cả bài. - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó học ở bài 18. à? Dạ.) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, e) Đọc từng lời dưới tranh. tiếng vừa học. f) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là HS quan sát. lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. a) HS viết: kh, m (2 lần). g) Đọc theo lời nhân vật Sau đó viết: khế, me. - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, kịp lượt lời. h) Tìm hiểu bài đọc Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. / Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài: n,nh Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. II.CHUẨN BỊ - 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so hạn: 1 2; ... sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số - HS quan sát lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng - HS thực hành so sánh số lượng khối cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2 - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các - HS thực hiện dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. C. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi tranh vẽ gì? nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài Ngôi nhà của em (tiết 2) I.MỤC TIÊU * Về nhận thức khoa học: - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Liệt kê được 1 số đồ dùng trong gia đình. - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi tìm hiểu về 1 số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tham gia việc phù hợp để giữ nhà cửa ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về ngôi nhà - Giấy, bút màu - Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình - Phiếu tự đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 Đồ dùng trong nhà 1. Hoạt động khám phá Hoạt động 3. Tìm hiểu đồ dùng trong nhà. Bước 1. Làm việc theo nhóm 4. - GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 14- - HS quan sát. 17 SGK.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx
Giáo án liên quan