Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

doc25 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 22.TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 16, 17,18,19) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. 8, 9. - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ mẫu gh, gi, k đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà. kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho. b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: gi, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi: ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a./ Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng hơn 1 ô li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. + Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. - HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. d) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7 - Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li; gồm 3 nét: thắng ngang, thắng xiên, thắng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ----------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 20 KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to) - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ truyện Hai chú gà con, mời HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3, HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV mời HS xem tranh minh hoạ, nói tên các nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu). Sau trận mưa to, Sóc nâu đi hái quả tặng bạn. Về nhà lại thấy trước cửa có giỏ quả sóc đỏ tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết. 1.2. Giới thiệu chuyện: Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm: - Đoạn 1, 2: giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả màu sắc của lồng sóc, của ánh mặt trời sau mưa. - Đoạn 3, 4, 5: kể chậm (ý nghĩ của sóc nâu, lời 2 chú sóc viết trong thư). - Đoạn 6: vui vẻ. GV kể 3 lần: Lần 1 (kể không chỉ tranh). Lần 2 (vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm). Kể lần 3 (như lần 2). Đôi bạn (1) Trong khu rừng nọ có hai chú sóc rất thân nhau, một chú lông màu nâu, một chú lông màu đỏ. (2) Vào đêm nọ, có một trận mưa rất lớn. Sáng hôm sau, trời tạnh, mặt trời toả sáng lung linh khắp muôn nơi. (3) Sóc nâu dậy rất sớm, nghĩ: “Đêm qua trời mưa to như vậy, quả thông chắc rụng nhiều lắm!”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Chẳng mấy chốc, sóc nâu đã nhặt được đầy một giỏ quả thông. (4) Sóc nâu vội chạy đến nhà sóc đỏ. Sóc đỏ không có nhà. Sóc nâu để lại một nửa số quả thông kèm một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa mình một nửa”. Rồi nó kí tên ở dưới: Sóc nâu. (5) Sóc nâu trở về nhà. Vừa đến cửa, nó đã thấy một lẵng quả thông, kèm một mẩu giấy viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”. Ở dưới là chữ kí: Sóc đỏ. (6) Hôm sau, hai chú sóc gặp nhau trên con đường nhỏ trong rừng. Chúng vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn. Theo 365 chuyện kể hằng đêm (Minh Hoà kể) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Trong rừng có hai bạn rất thân nhau. Đó là ai? (Hai bạn rất thân nhau đó là sóc nâu và sóc đỏ). . * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. - GV chỉ tranh 2: Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? (Vào đêm nọ, mưa rất to, quả thông rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, mặt trời toả sáng muôn nơi). - GV chỉ tranh 3: Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? (Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ: “Đêm qua mưa to, quả thông chắc rụng nhiều”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông). - GV chỉ tranh 4: Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? (Sóc nâu đến nhà sóc đỏ, để lại một nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - GV chỉ tranh 5: Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? (Sóc nâu thấy trước của một lăng quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - GV chỉ tranh 6: Hai bạn gặp lại nhau thế nào? (Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3 Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện (không cần tranh) (YC cao). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Chuyện muốn nói điều gì? (Hai bạn sóc rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ những gì có được cho nhau. Hai bạn sóc luôn vì nhau, làm việc tốt cho nhau). - GV: Câu chuyện kể về tình bạn của sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ “ngọt bùi cho nhau nên các bạn sống rất vui. Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người luôn quan tâm đến nhau. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về hai chú sóc luôn nghĩ đến nhau, chia sẻ “ngọt bùi” cho nhau. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Kiến và bồ câu. ----------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 21 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghép âm để HS làm BT 1. - 3 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 câu ở BT 3 để HS làm BT điền chữ trước lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu yêu cầu. - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: c, k, g, gh. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép (miệng) từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ (không có ce, ce, ci, cia), + (không có ka, ko, kô, cơ) ke, kế, ki, kia, + ga, go, go, go (không có ge, gê, gi, gia), + (không có gha, gho, ghỗ, ghơ, ghia) ghe, ghế, ghi. - HS làm bài trong VBT. 2.2. Tập đọc (BT 2) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (có thể đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 2 câu / 5 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào?) - GV đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu YC của BT. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/ kg/ gh. - HS làm bài vào vở /VBT – điền chữ để hoàn thành câu. - 3 HS điền chữ vào 3 thẻ trên bảng lớp. GV chốt đáp án: 1) Bé kê. 2) Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ. - Cả lớp đọc kết quả. / HS sửa bài theo đáp án (nếu làm sai). 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. ---------------------------------------------- TOÁN EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC.EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, Ti vi. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Bài 1 - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồ vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện. Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”. Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. C. Hoạt động 3. Thể hiện số bằng nhiều cách HS thực hiện theo nhóm: - Thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. D. Hoạt động 4. Tìm hiểu biển báo giao thông HS thực hiện theo nhóm hoặc thực hiện chung cả lớp: - Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. - Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? ------------------------------------- Thứ 3, ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN Bài 14 LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG - DẤU CỘNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”; - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo? E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 22: ng ngh (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi. - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh. - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ ghép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS: ngờ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm và chữ ng - HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (ghép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ ghép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ ghép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3.3. Tập đọc (BT 4). a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 23 Bài 23: p ph (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi. - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô (1), tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. 3.2. Tập đọc (BT 4). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 24 qu r ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm qu và chữ qu - HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. - Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả. 2.2. Âm r và chữ r: - HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). - Phân tích tiếng rổ, đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) - (Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, rồi, rung, rụng,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. ------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 24 qu r ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố) B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. - 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. - GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24, 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược. - Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt). - Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau. - Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. c) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá). 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 25 S X (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. - Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 2). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ S, X. - GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (x2). - GV giới thiệu chữ S, X in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ. 2.2. Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe / xe. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên bảng cài: S, X. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?) - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ. b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. - GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). - Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) Sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la “quà... quà...”. Cả lớp nhắc lại. - GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe qua la, sẻ bố nói với con: Sẻ thì ca “ri... ri...”. Quạ thì la “quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng. Sẽ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng./ Mỗi loài có đặc điểm riêng). * Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng. b) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ s: cao hơn 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải. - Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. . - Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. - Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca. c) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Sẻ, quạ. ------------------------------------------------------ Thứ Sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 22, 23,24,25) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ qu, r, S, X, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi. - Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: - HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 2. Luyện tập a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé - Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. + Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) - Tập tô, tập viết: S, sẻ, x, xe ca GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph) + Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau. ------------------------------------------------------ -- TIẾNG VIỆT BÀI 26 KỂ CHUYỆN KIẾN VÀ BỒ CÂU (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Đối bạn (bài 20), mời 1 HS kể chuyện theo 3-4 tranh. HS 2 nói ý nghĩa của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.1. GV gắn lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện; mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (kiến, bồ câu, bác thợ săn), đoán hành động của nhân vật (bồ câu cứu kiến, bác thợ săn giương súng định bắn bồ câu,...). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Kiến và bồ câu. Kiến là con vật thế nào? Bồ câu thế nào? (Kiến bé tí, rất chăm chỉ. Bồ câu đẹp, bay rất nhanh,...). Các em cùng lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra với kiến và bồ câu. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần (như đã hướng dẫn): Đoạn 1, kê chậm rãi, sau đó nhanh, căng thẳng khi kể về nỗi nguy hiểm của kiến suýt bị sóng nước dìm chết. Giọng kể hồi hộp ở đoạn 2 (bồ câu thấy kiến, thả lá xuống suối); trở lại chậm rãi khi kiến được cứu thoát. Đoạn 3: hồi hộp (bồ câu sắp gặp nạn). Đoạn 4: giọng kể nhanh, bất ngờ: Kiến đốt chân bác thợ săn, bác giật mình, la to, bồ câu bay vụt đi. Kiến và bồ câu (1) Hôm ấy, kiến khát nước, tìm xuống suối. Chẳng may, sóng nước trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó. (2) Bồ câu bay qua nhìn thấy. Nó bèn thả xuống suối một cành lá. Kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ. Nhờ vậy kiến thoát chết. Kiến rất biết ơn bồ câu. (3) Mấy ngày sau, bồ câu đậu trên cành cây, không biết rằng có một bác thợ săn đang rình bắn nó. (4) Kiến nhìn thấy bác thợ săn sắp bắn bồ câu, bèn chạy tới, đốt thật mạnh vào chân bác thợ săn. Bác ta giật mình, la to: “Ổi! Ôi!...”. Bồ câu nghe động, giật mình bay vụt đi. Theo LÉP TÔN-XTÔI (Minh Hoà kể) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra khi kiến xuống suối uống nước? (Khi kiến xuống suối uống nước, sóng trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó). - GV chỉ tranh 2, hỏi: Nhờ đâu kiến thoát chết? (Nhờ bồ câu thả một cành lá xuống suối, kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ nên kiến thoát chết). GV: Kiến thoát chết, trong lòng nó rất biết ơn ai? (Kiến rất biết ơn bồ câu). - GV chỉ tranh 3: Bác thợ săn làm gì khi nhìn thấy bồ câu? (Bác thợ săn giương súng nhắm bắn bồ câu). - GV chỉ tranh 4: Kiến đã cứu bồ câu như thế nào? (Kiến đốt vào chân bác thợ săn. Bác thợ săn giật mình, la to, bồ câu nghe động, bay vụt đi). * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS trả lời. b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện: HS 1 chỉ tranh 1 và 2, tự kể chuyện. HS 2 kể chuyện theo tranh 3 và 4. b) Kể chuyện theo tranh bất kì: 2 – 3 HS bốc thăm kể chuyện theo 1 tranh bất kì. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. * GV cất tranh, 1 HS xung phong kể lại câu chuyện (YC cao, không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Bồ câu giúp kiến khi kiến gặp nạn. Kiến rất biết ơn bồ câu. Sau đó, kiến đã cứu bồ câu thoát chết). - GV: Câu chuyện kể về hai bạn kiến và bồ câu đã biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. Câu chuyện muốn nói: Cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện kiến và bồ câu đã giúp đỡ nhau thế nào. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Dê con nghe lời mẹ tuần tới. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ (TIẾT1,2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động chung cả lớp: ( Sử dụng kỹ thuật động não) - Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm. GV dẫn dắt HS vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kê khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân; bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà * Mục tiêu

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.doc
Giáo án liên quan