Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 16,17,18,19)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, kh, m, n, nh các tiếng ghế gỗ,giá đỗ, kì đà,
khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 6, 7, 8, 9.
II.Đồ dùng dạy học:
Các chữ mẫu gh, gi, k, kh, m, n, nh đặt trong khung chữ.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 16,17, 18,
19.
2.Luyện tập
a)HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: gh, gi, k, kh, m, n, nh, ghế gỗ, giá đỗ, kì
đà, khế, me, nơ, nho
b)Tập tô, tập viết: gh, gi, k, kh, m, n, nh, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, khế, me, nơ,
nho
- 1 HS đọc các chữ, tiếng.
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: Tập tô, tập viết: gh, ghế
gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà
-1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà; nói cách viết, độ cao các
con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
Tương tự hướng dẫn viết: gi, giá đỗ, k, kì đà
- HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một.
c)Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho.
(như mục b)
- HS tô, viết: kh, khế, m, me n, nơ, nh, nho trong Vở Luyện viết 1, tập một.
Học sinh nào chưa xong hướng dẫn về nhà viết
d)Tập tô, tập viết chữ số 6,7 8, 9.
Các bước tương tự hướng dẫn tô chữ cái
- HS tô, viết các chữ số:6,7, 8,9 trong vở luyện viết 1, tập 1; phần luyện tập
thêm về nhà viết
3.Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết
____________________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 20:Kể chuyện: Đôi bạn
I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm
đến nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Học liệu điện tử
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
III.Các hoạt động dạy và học:
A.Bài cũ : GV đưa lên bảng tranh minh hoạ truyện Hai chú gà con, mời HS 1
kể chuyện theo tranh 1, 2, 3; HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện.
B.Dạy bài mới:
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV mời HS xem tranh minh hoạ, nói tên các
nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu).
Sau trận mưa to, sóc nâu đi hái quả tặng bạn. về nhà lại thấy trước cửa có giỏ
quả sóc đỏ tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết.
1.2.Giới thiệu chuyện: Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về
sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho
nhau.
2. Khám phá và luyện tập
2.1.Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2: giọng kể
chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả màu sắc của lông sóc, của ánh mặt ười
sau mưa. Đoạn 3,4,5: kể chậm (ý nghĩ của sóc nâu, lời 2 chú sóc viết ưong
thư). Đoạn 6: vui vẻ.
GV kể 3 lần: Lần 1 (kể không chỉ tranh). Lần 2 (vừa chỉ từng tranh vừa kể
chậm). Kể lần 3 (như lần 2).
Đôi bạn
(1) Trong khu rừng nọ có hai chú sóc rất thân nhau, một chú lông màu
nâu, một chú lông màu đỏ.
(2) Vào đêm nọ, có một trận mưa rất lớn. Sáng hôm sau, trời tạnh, mặt
trời toả sáng lung linh khắp muôn nơi.
(3) Sóc nâu dậy rất sớm, nghĩ: “Đêm qua trời mưa to như vậy, quả thông
chắc rụng nhiều lắm!”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Chẳng mấy chốc,
sóc nâu đã nhặt được đầy một giỏ quả thông.
(4) Sóc nâu vội chạy đến nhà sóc đỏ. Sóc đỏ không có nhà. Sóc nâu để lại
một nửa số quả thông kèm một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi
ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”. Rồi nó kí tên ở dưới: Sóc nâu.Sóc nâu trở
về nhà. Vừa đến cửa, nó đã thấy một lẵng quả thông, kèm một mẩu giấy viết:
“Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”. Ở dưới là chữ kí: Sóc
đỏ.
(5) Hôm sau, hai chú sóc gặp nhau trên con đường nhỏ trong rừng. Chúng
vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn.
Theo 365 chuyện kể hằng đêm (Minh Hoà kể)
2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Trong rừng có hai bạn rất thân nhau. Đó là ai? (Hai
bạn rất thân nhau đó là sóc nâu và sóc đỏ).
*Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời.
- GV chỉ tranh 2: Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? (Vào đêm nọ,
mưa rất to, quả thông rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, mặt trời toả sáng muôn
nơi).
- GV chỉ tranh 3: Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? (Sáng sớm
thức dậy, sóc nâu nghĩ: - Đêm qua mưa to, quả thông chắc rụng nhiều”. Nó
liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông).
- GV chỉ tranh 4: Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? (Sóc nâu
đến nhà sóc đỏ, để lại một nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: —
Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”).
- GV chỉ tranh 5: Sóc nâu thấy gì khỉ trở về nhà? (Sóc nâu thấy trước cửa một
lẵng quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: —Quả thông rất tươi ngon.
Bạn một nửa, mình một nửa”).
- GV chỉ tranh 6: Hai bạn gặp lại nhau thế nào? (Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau,
lăn tròn giống như một cuộn len lớn).
a)Mồi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
b)1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh.
2.3 .Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to,
rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
*GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện (không cần tranh) (YC cao).
2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (Hai bạn sóc rất yêu quý nhau, luôn chia
sẻ những gì có được cho nhaú. / Hai bạn sóc luôn vì nhau, làm việc tốt cho
nhau).
GV: Câu chuyện kể về tình bạn của sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý
nhau, luôn chia sẻ -ngọt bùi” cho nhau nên các bạn sống rất vui. Cuộc sống sẽ
rất tốt đẹp nếu mọi người luôn quan tâm đến nhau.
-Cả lớp bình chọn học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
3.Củng cố, dặn dò
-GV biểu dương học sinh kể chuyện hay. Dặn về nhà kể cho người thân nghe.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Kiến và bồ câu.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 15: Ôn tập
I.Mục đích, yêu cầu: -Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g + a, o,
ô, ơ,... / k + e, ê, i, ia / gh + e, ê, i.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghép âm để HS làm BT 1.
- 3 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 câu ở BT 3 để HS làm BT điền chữ trước lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
2.1.BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp - Lướt nhanh)
- GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC.
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: c, k, g, gh.
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ,e,ê, i,ia.
- GV chỉ chữ,cả lớp đồng thanh ghép (miệng) từng tiếng theocột ngang:
+ ca, co, cô, cơ (không có ce, cê, ci, cia),
+ (không có ka, ko, kô, cơ) ke, kê, ki, kia,
+ ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia),
+ (không có gha, gho, ghâ, ghơ, ghia) ghe, ghê, ghi.
- HS làm bài trong VBT.
2.2Tập đọc (BT 2)
a)GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (có thể đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e)Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 2 câu / 5 câu).
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
2.3)BT 3 (Em chọn chữ nào?)
- GV đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu YC của BT.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c / k, g / gh.
- HS làm bài vào vở / VBT - điền chữ để hoàn thành câu.
3 HS điền chữ vào 3 thẻ trên bảng lớp. GV chốt đáp án: 1) Bé kể. 2) Cò mò
cá. 3) Nhà có ghế gỗ.
- Cả lớp đọc kết quả. / HS sửa bài theo đáp án (nếu làm sai).
Củng cố, dặn dò
________________________________
TOÁN
Em ôn lại những gì đã học. Em vui học Toán
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so
sánh các số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật.
- Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng
đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng
nhiều cách khác nhau.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật gắn với các biển báo giao thông.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
Ti vi
Bộ TH Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
Bài 1
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức
tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có
1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức
tr B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp:
a)Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
b)Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các
đồ vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ...
Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật,
... GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa
ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện.
Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau:
- Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
- Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng
vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực
hiện tương tự với các trường hợp khác.
Cho HS nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng
- HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón
tay theo các số có trong lời bài hát.
- HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc
và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số
lượng ngón tay vừa giơ.
Hướng dẫn HS về nhà tạo thành các số em thích
Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng
dây thừng để tạo số, ...
Tìm hiểu biển báo giao thông
GV nhắn trên nhóm lớp, HD phụ huynh giúp con nêu hình dạng của các biển
báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ
trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn
tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều.
-Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có
màu đỏ.
________________________________
Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 22. ng, ngh (tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21).
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
âm ngờ và các chữ ng, ngh.
- GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói:
ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ.
- GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS:
ngờ.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm và chữ ng
- HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền =
ngà.
- Đánh vần và đọc tron: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà.
2.2.Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). /
Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chừ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ nhỏ, nghệ,...
- HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT).
- HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng
(đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),...
- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...);
có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...).
* GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga -
huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc - nghé /nghé. HS gắn lên bảng cài: ng,
ngh.
3.2.Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết
là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi
nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm
ngờ được viết là ng - ngờ đơn).
- Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,...
- Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,...
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
3.3.Tập đọc (BT 4)
a)GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà.
b)GV đọc mẫu.
Tiết 2
c)Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e)Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã
hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2)
Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
- GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được
tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn
mía).
3.4.Tập viết (bảng con - BT 5)
a)Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b)GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h.
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a.
- Tiếng nghé: viết ngh trước,e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e.
c)HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé.
4.Củng cố, dặn dò TOÁN
Bài 14. LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách
sử dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống
gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
-Ti vi, bộ HTTH
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3
quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném
vào rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những
gì các em quan sát được.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
-Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm
xem có tất cả bao nhiêu que tính.
- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả
5 que tính”.
2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
3.Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que
tính.
- HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc
ba cộng hai băng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5.
4.Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào
thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm
tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;
HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép
cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào
vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh
và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh:
Có...Có...Có tất cả...
Bài 2
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh
vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải
bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ
và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV
lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
Đ. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với
nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo.
Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo?
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về
phép cộng (với nghĩa gộp), cách sử dụng các dấu (+, =), HS có cơ hội được
phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép cộng hai số, HS có cơ
hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu điền quá
trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử
dụng công cụ và phương tiện học toán.
____________________________
Thứ Tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 23: p, ph (Tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV - Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng
con: ngà, nghé.
1.Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph.
- GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ).
- GV giới thiệu chữ P in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm p và chữ p
- GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV chỉ từ pi a nô, HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
- Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. / HS
(cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ - i - pi / pi / pi a nô.
2.1.Âm ph và chừ ph: HS nói: phố cổ. / GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ,
xây từ thời xưa. / Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và đọc tiêng: phờ - ô - phô
- sắc - phố / phố.
3.Luyện tập
3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả
lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin.
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...).
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-i-pi/a/nờ- ô -
nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ.
HS gắn lên bảng cài: p, ph.
3.2.Tập đọc (BT 4)
a)GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
Tiết 2
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e)Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp
HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, ghé
nhà dì.
- Cả lớp nhắc lại kết quả.
- GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng.
b)GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dần
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền
mạch sang h tạo thành.ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ
mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô.
c)HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ).
4.Củng cố, dặn dò
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 24:qu, r (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết
bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r.
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). / Làm tương tự với r (rờ).
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm qu và chữ qu
- HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt.
- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả.
- Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả.
2.2.Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). / Phân tích tiếng rổ. /
Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?)
- (Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) quả
có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra,
rể, rao, rồi, rung, rụng,...).
3.2.Tập đọc (BT 3)
a)GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do
người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân.
Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món
quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
b)GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá
rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri:
loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c)Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
________________________________
Thứ Năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 24:qu, r (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
III. Các hoạt động dạy và học:
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 câu.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
e)Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 2 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.1 HS nhìn hình trả
lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, gà ri.
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rô cá.
b)GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng
đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
- Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét
thắt).
- Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 trước, ê
sau.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c trước, a
sau, dấu sắc đặt trên a.
c)HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá).
Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ
quà quê các em vừa học.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 25: s, x (Tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x.
- Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 24). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng
con, đọc các chữ quả, rổ).
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: âm và chữ s, x.
- GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (xờ).
- GV giới thiệu chữ S, X in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ.
/ Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ.
2.2.Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ -
e - xe /xe.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên
bảng cài: s, x.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?)
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ (in đậm), cả
lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,...
- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa,
xé, xanh, xấu,...). 3.2.Tập đọc (BT 3)
a)Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất
sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau
thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ.
b)GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình.
c)Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la
“quà... quà...”, sợ quá, dỗ.
Tiết 2
d)Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu.
- GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6).
- Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e)Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mồi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ).
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la -
quà... quà...”. / Cả lớp nhắc lại.
- GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe quạ la, sẻ bố nói với con: sẻ thì ca —ri...
ri...”. Quạ thì la - quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em
hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng, sẻ không phải sợ tiếng kêu của quạ.
/ Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng. / Mỗi loài có đặc điểm riêng).
* Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng.
b)GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ s: cao hon 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1
nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải.
- Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong
phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng.
- Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e.
- Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca.
c)HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca).
Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện
Sẻ, quạ
. ________________________________
Thứ Sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 22,23,24,25)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x các tiếng ngà,nghé, pi a nô,
quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Viết đúng : nghé, phố, quả, rổ, sẻ, xe.
II.Đồ dùng dạy học:
Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x đặt trong khung chữ. III.Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 16,17, 18,
19.
2.Luyện tập
a)HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x, ngà,nghé, pi a
nô, quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca
b)Tập tô, tập viết ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x, ngà,nghé, pi a nô, quả lê, rổ cá,
sẻ, xe ca
- 1 HS đọc các chữ, tiếng.
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: Tập tô, tập viết: ng, ngh,
nghé,p,pi a nô, ph phố cổ
-1 HS nhìn bảng, đọc ng, ngh, nghé,p,pi a nô, ph phố cổ ; nói cách viết, độ
cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
Tương tự hướng dẫn viết: qu,quả lê, r,rổ cá,s, sẻ ,x, xe ca
- HS tô, viết các chữ, tiếng ng, ngh, nghé,p,pi a nô, ph phố cổ trong vở Luyện
viết 1, tập một.
c)Tập tô, tập viết: qu, r,s,x, xe ca (như mục b)
- HS tô, viết: qu,quả lê, r,rổ cá,s, sẻ ,x, xe ca trong Vở Luyện viết 1, tập một.
Học sinh nào chưa xong hướng dẫn về nhà viết
d)Tập tô, tập viết chữ số 6,7 8, 9.
Nhắc học sinh phần luyện tập thêm về nhà viết
3.Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết
____________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 3. An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu
Sau bài học , HS đạt được :
* Về nhận thức khoa học :
- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . -
Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận , không đúng
cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm .
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an
toàn .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở
nhà .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lý
trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ
bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận .
II. Chuẩn bị - Ti vi, Các hình trong SGK .
- Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà ( 3 hoặc 6 bộ ) .
- Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp : ( Sử dụng kĩ thuật động não )
- Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cần
thận , không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác .
-GV ghi nhanh tất cả ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn
đến bị thương , nguy hiểm .
GV dẫn dắt vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kế
khi sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể gây đứt tay , chân ;
bỏng và điện giật . Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về
điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà .
1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
* Mục tiêu
- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lí
trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 ( SGK ) để trả lời các câu hỏi : + Mọi
người trong mỗi hình đang làm gì ?
+ Việc làm nào có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ?
+ Nếu là bạn Hà , bạn An , em sẽ nói gì và làm gì ?
Lưu ý : Tuỳ trình độ HS , GV có thể cho mỗi nhóm thảo luận cả 5 tình huống
hoặc 3 hoặc 2 tình huống nhưng cả lớp vẫn thảo luận đủ cả 5 tình huống
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
Ví dụ : Với hình | trang 20 ( SGK ) ; Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất
phấn khích với chương trình ; bổ vừa gọt táo vừa xem chương trình ; Hà nhìn
bố rất lo lắng , sợ bổ sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt tảo , Hà có thể nói :
“ Bố ơi , dạo sắc đẩy , cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ !... " Với hình 3 trang 21
( SGK ) : Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có
thể bị điện giật ; Mẹ của Hà đang là quần , vì nhin anh của Hà nên có thể làm
cháy quần hoặc bị bỏng tay . Hà có thể nói : “ Anh không được chơi gần ổ
điện và cầm dây điện như thế rất nguy hiểm ; Mẹ nên cài dây bản là vào ổ
điện bên trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo ” .
-HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận , hoàn thiện các câu trả
lời .
Gợi ý : Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương , nguy hiểm : Bị đứt tay do sử
dụng dao không cẩn thận , đứt tay , chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn
đúng cách ; bị bỏng do bàn là nóng ; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện , nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà , bị bỏng do nước sôi
hoặc do chơi diêm , ...
- HS làm câu 1 của Bài 3 ( VBT ) .
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương *
Mục tiêu
- Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị
thương .
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể gây đứt tay , chân ;
bỏng , điện giật .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS làm cầu 2 của Bài 3 ( VBT ) .
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt
được câu hỏi ) , gợi ý như sau :
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay , chân ;
bỏng , điện giật ) chưa ? ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý ) .
+ Theo bạn , tại sao lại xảy ra như vậy ?
Bước 2 : Làm việc nhóm 6
-Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương
( đứt tay , chân ; bóng , điện giật ) .
( Khuyến khích mỗi HS trong nhóm đưa ra một cách xử lí và nhóm sẽ lựa
chọn cách xử lý của nhóm . )
Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí của
nhóm mình .
- HS khác , GV nhận xét , hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm . Hướng HS
đến lời con ong : “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương , hãy báo ngay cho
người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết ” .
( Nếu có thời gian , GV có thể cho HS đóng vai xử lý tình huống . )
2.Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3 : Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà
* Mục tiêu Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng
trong nhà .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
Phương án 1 : HS quan sát các hình ở trang 23 ( SGK ) để trả lời :
+ Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . +
Giải thích tại sao em lại chọn như vậy .
Phương án 2 :
+ HS làm câu 3 của Bài 3 ( VBT ) .
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . - GV có thể gợi ý để HS nói được : Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số
đồ dùng trong nhà là hình ( vì cầm ở cán dao ) ; hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ khôn
bị nóng tay ) ; hình 5 ( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện ) . - LUYỆN
TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ
trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn
* Mục tiêu
-Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo
-Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm ( chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm )
- Nhóm 1 , 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà
+ Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường
hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
- Nhóm 3 , 4 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà .
+Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp
não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng .
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
- Nhóm 5 , 6 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà .
+ Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường
hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện giật .
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn ,
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận và hoàn thiện các câu
trả lời .
Gợi ý : Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao , kéo , com - pa , ... ;
tay ướt không được cắm điện , ...
Hoạt động 5 : Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương ,
nguy hiểm ( đứt tay , chân ; bổng ; điện giật )
* Mục tiêu
Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay , chân ; bỏng ;
điện giật .
* Cách tiến hành
Phương án 1 : HS làm cầu 4 của Bài 3 ( VBT ) .
Phương án 2 :
- Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình
( Phụ lục ) .
- HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ
của người thân ) .
- HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau .
I. ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng kết quả của các câu 1 , 2 , 3 của Bài 3 ( VBT ) để đánh giá
kết quả học tập bài này của HS . ________________________________
TOÁN
Làm quen với phép cộng – Dấu cộng (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách
sử dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống
gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4
quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ
những gì các em quan sát được.
Hoạt động hình thành kiến thức
1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem
có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
2.GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
3.Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que
tính.
- HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5.
4.Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính
vào thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy
ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào
thanh gài.
-Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng
Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào
vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh
và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất
cả...
Bài 2
- Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng
rranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí
giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ
và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV
lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả...
D.Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với
nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1
cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo?
C.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sình
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về
phép cộng (với nghĩa thêm), cách sử dụng các dấu (+, =), HS có cơ hội được
phát triển NL giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép cộng hai số, HS có cơ
hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình
thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng
công cụ và phương tiện học toán.
_______________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx



