Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

docx27 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 13tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT TỰ ĐỌC SÁCH BÁO (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình. - Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo Rèn luyện kĩ năng tìm tòi, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi. - Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học: - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp. GV chấp nhận nếu HS mang đến 1 quyển sách là thơ, tờ báo, truyện không phải là truyện tranh. / Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả bìa các truyện tranh trong SGK): Sự tích Hồ Gươm, Chiếc sừng hươu, Ai mua hành tôi,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ (M): Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc truyện này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này). - HS 4 đọc YC 4. 2.2. Giới thiệu tên truyện Một vài HS giới thiệu tên truyện tranh của mình. Đó là truyện gì? Truyện đó em mang từ nhà đến hay mượn ở thư viện? Truyện đó có gì làm em thích? VD: Đây là truyện tranh Đô rê mon. Truyện kể về mèo máy Đô ra ê mon rất thông minh. Tôi mượn truyện này ở thư viện trường... 2.3. Tự đọc sách - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc truyện; nhắc HS cần chọn đọc kĩ một đoạn truyện tranh mình thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân trường. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. TIẾT 2 * HS có thể đọc thêm 5 – 7 phút nữa ở tiết 2. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn truyện em thích 2 - GV mời HS đọc truyện, ưu tiên HS đã đăng kí đọc truyện từ tuần trước. - Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ 1 truyện hoặc 1 đoạn truyện tranh yêu thích. Các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. - Cả lớp bình chọn bạn chọn truyện thú vị, đọc truyện hay. (GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên). - HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ, mang đến lớp để giới thiệu và đọc cho các bạn nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 64 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40(Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Thảo luận theo nhóm, bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 27 - 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ trái sang phải: 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. ' Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2 - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. D. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 19: GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ (2 TIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em. - Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đén sự an toàn của bản thân. - Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động cả lớp - Chơi trò chơi “ Bạn sẽ nói với ai?” + HS đứng thành 2 vòng, vòng trong và vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về phía người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp ( Theo hình trang 122 SGK). + GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với các em để đặt ra câu hỏi, trong những trường hợp đó, bạn sẽ nói với ai. - Hết thời gian chơi, HS trả lời câu hỏi: Qua trò chơi, em học được điều gì? - GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả những vấn đề các em có thể gặp phải về sức khỏe hay những chuyện khác trong cuộc sống như những điều làm em lo sợ hoặc buồn chán, KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể 1. Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể * Mục tiêu - Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 1, 2 bài 19 VBT Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong báo cáo kết quả làm bài tập và góp ý lẫn nhau về lời giải. GV chữa bài và giúp HS rút ra được kết luận: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của cơ thể em ( trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi cùng). 2. Một số hành vi động chạm, đe dọa sự an toàn của bản thân và cách phòng tránh 2. Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em * Mục tiêu - Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em. - Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại. - Nêu được xâm hại trẻ em là gì. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình trang 124 SGK, lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây: - Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1, 2, 3, 4, hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em? Gợi ý: Hành động của người lớn trong các hình 1, 2, 4 là những hành động xấu với trẻ em; hành động của bố chúc con ngủ ngon ( hình 3) là tốt đối với trẻ em. - Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Lưu ý: Đối với câu hỏi giúp HS phân biệt hành động nào là tốt hoặc xấu với trẻ em khi quan sát các hình trang 124 SGK, GV có thể yêu cầu HS nêu lý do tại sao hành động đó là tốt hoặc xấu với trẻ em. - GV yêu cầu HS đọc lởi con ong ở cuối trang 124 SGK để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em là gì? - Tiếp theo, GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 của bài 19 VBT, qua đó mở rộng hiểu biết cho HS về 1 số hành vi xâm hại trẻ em khác. - Đối với câu hỏi: “Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại?”, GV nhấn mạnh nếu không may điều đó xảy ra, các em cần phải nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân ( chuyển ý sang hoạt động tiếp theo). LUYỆN TẬP 3. Thực hành bảo vệ sự an toàn cho bản thân 3. Hoạt động 3: Thực hành 3 bước giữ an toàn cho bản thân * Mục tiêu - Luyện tập 3 bước phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - HS đọc chỉ dẫn thực hành 3 bước phòng tránh bị xâm hại ở trang 125 SGK. - Một số HS xung phong lên thể hiện trước lớp. Các bạn khác và GV nhận xét ( nếu cần GV có thể làm mẫu cho HS quan sát). Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS thu dọn bàn ghế gọn lại để thực hành trong nhóm ( bảo đảm HS nào cũng được luyện tập). Trong quá trình các nhóm luyện tập, GV hỗ trợ và uốn nắn ( nếu cần). - Cùng với việc luyện tập nêu trên, HS trao đổi với các bạn trong nhóm tên 3 người em tin cậy và cho biết họ là ai, họ có quan hệ với em như thế nào. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, góp ý lần nhau. Lưu ý: GV căn dặn HS, khi gặp tình huống nguy cơ, các em cần nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ kịp thời. Nếu nói 1 lần chưa được thì các em cần nhắc lại nhiều lần với những người tin cậy khác hoặc gọi điện thoại đến số 111 cho tới khi nhận được sự giúp đỡ. GV cũng nhấn mạnh đến quyền trẻ em, không ai có quyền gây hại, làm tổn thương các em. Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức chủ yếu ở trang 125 SGK. IV. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 4, 5 bài 19 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc giấy khổ to, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. HS thi giải nhanh 2 câu đố (1) Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm toả sáng. Là gì? (Ông trăng) (2) Một mẹ sinh được vạn con, Đến mai trời sáng chỉ còn một cha Mặt mẹ xinh đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời) 1.2. Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: Thằng cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô bé bế em. b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước. c) Luyện đọc từng dòng thơ - GV: Bài có 17 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 dòng thơ cuối. TIẾT 2 d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. + GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: kể, câu hỏi, kiến con. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Nghe viết - 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại. - GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh chưng. - HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ. - HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau) - GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng trên bảng lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo). - Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. - 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. - Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức). - Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió. / Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Tuyên dương những HS tích cực IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC SẺ ANH, SẺ EM (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời câu hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Thảo luận nhóm đôi - Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 1.2. Giới thiệu bài GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em. TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. - GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: + GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? + Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. - GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...). - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. 2.3. Luyện đọc lại - 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. - Lặp lại với tốp HS khác. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 64 PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3 - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40. - GV hướng dẫn HS: + Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 4 - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. C. Hoạt động vận dụng Bài 5 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 36 - 6 = 30. Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A KHỞI ĐỘNG - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa I, K - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. - HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC NGOAN (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. - Học thuộc lòng bài thơ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. HS 1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên). 1.2. Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài gồm 8 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan. + GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép: (a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. (b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. (c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà. * GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Học thuộc lòng - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Các viên nam châm của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách: - HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. - Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,... 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin. - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn. * GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn em quý mến. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ----------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện viét chữ hoa J, K, viết bài: Ngoan.trong sách TV - Viết đúng bài viết. đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: . 2. Khám phá - GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học: J,K - Cả lớp nhìn, đọc. - 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. 3. Luyện tập - HS mở vở Luyện viết viết chữ J, K GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.Nhớ và viết lại 6 câu trong bài tập đọc: Ngoan. - GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh. 4. CVận dụng,trải nghiệm. - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. - Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết. ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP Ôn tập bài đọc về chủ điểm gia đình. II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Luyện đọc thành thạo các bài tập đọc đã học trong tuần - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các bài tập đọc đã học trong tuần. Ông giẳng ông giăng, Sẻ anh, Sẻ em; Ngoan - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp Mỗi bài đọc giáo viên hỏi 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho học sinh tìm một số tiếng có âm đệm V í dụ duyên,tuyết.... - Đặt một số câu có tiếng vừa tìm. + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 65 LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.docx
Giáo án liên quan