Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

docx15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn tập vần có âm đệm đã học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ và biết cách đọc các vần có âm đệm đã học (Tuần20,21) oăng,oăc,oanh,oach,uênh,uêch,uynh,uych,oai,oay,uây. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm đệm oăng,oăc,oanh,oach,uênh,uêch,uynh,uych,oai,oay,uây. - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng có vần đã nêu trên. - Cho học sinh tìm một số tiếng có âm đệm V í dụ : hoẵng, toanh - Đặt một số câu có tiếng vừa tìm. TIẾT 2 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung đoạn 1 bài: Thám tử mèo. - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 56 PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. B. Hoạt động ôn tập kiến thức C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. GV: Ở bài này các em có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14+3. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 137 VẦN ÍT GẶP (3 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / phiếu khổ to viết BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thám tử mèo. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oai (khoai, khoái, hoài...); vần oay (hí hoáy, tí toáy...). - 1 HS nói tiếng có vần uây (khuây khỏa, giải khuây). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Bài Vần ít gặp giới thiệu 9 vần mới là những vần khó, ít gặp. GV đọc: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2. Dạy vần ooc (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022 TOÁN Bài 57 PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 I.Yêu cầu cần đạt I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (ti vi). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp (bảng con). + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”. - HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến). - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 17-2 = 15. - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính. 2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt) - Đếm: 16, 15. - Nói kết quả phép trừ 17-2=15. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14 - 1 = 13; 18-3 = 15; ... HS chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. D. Hoạt động vận dụng - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. E. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 137 VẦN ÍT GẶP ( tiết 2,3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2, 3 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). 2.7. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng). 3. Luyện tập 3.1. Tập viết (bảng con - BT 4) 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần). 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT. TIẾT 3 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. 4. Vận dụng, sáng tạo - Hôm nay mình học những vần gì? - Đọc lại một số tiếng GV chỉ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 136, 137) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. / GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (xoài, khuấy). HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp. - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, sạch đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 2. Kiểm tra Cách thực hiện: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngoài SGK (vì đến lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt). - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 57 PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17 - 2 = 15? C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12. - GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. . ------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 17 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. (Tiết 2, 3, 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 2. Kiểm tra Cách thực hiện: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngoài SGK (vì đến lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt). - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ Thứ 6, ngày 18 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. (Tiết 5, 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - GV có thể bố trí cho HS làm bài luyện tập vào 1 tiết Tiếng Việt còn dư trong tuần, tiết tự học buổi chiều hoặc yêu cầu HS làm bài ở nhà để chuẩn bị làm bài kiểm tra chính thức. - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Vở Luyện viết 1, tập hai. HS làm bài Đọc trong VBT, làm bài viết trong vở Luyện viết 1. GV cũng có thể làm phiếu photo bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, viết của HS (theo đề bài trong SGK) phát cho từng HS. Với bài Tập chép, cần viết mẫu tên bài và 4 dòng thơ, có dòng kẻ ô li dưới bài thơ, giúp HS chép thẳng hàng. Các chữ cái đầu câu được viết hoa sẵn để HS tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV giới thiệu: Bài đánh giá kiểm tra khả năng đọc thành tiếng / khả năng đọc hiểu, viết của HS. 2. Tìm hiểu đề bài PHẦN A - ĐỌC - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình 5. - GV nêu YC của BT 2. / HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành 2 câu văn. Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc. PHẦN B – VIẾT - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để làm bài đúng. Mời 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi. - GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc HS: Cần chép lại không mắc quá 1 lỗi chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ rồi. - HS làm xong bài. - GV chữa bài cho HS. Có thể đưa sản phẩm một số HS lên màn hình cho cả lớp nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: Các giác quan ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 5 : Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt * Mục tiêu Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt . - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt . - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt . + Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau : 1 ) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt . Lưu ý : + Với câu hỏi này , HS có thể tham khảo các hình trang 104 ( SGK ) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác . + Với mỗi việc được nêu ra , HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt , 2 ) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc , bảo vệ mắt , đặc biệt để phòng trảnh cận thị ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận , các bạn khác bổ sung . - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt lên bảng ( GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt ở Phụ lục 1 ) , Hoạt động 6 : Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ tại * Mục tiêu - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tại . - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ tại . - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ tại . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau : 1 ) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tại . Lưu ý : Với câu hỏi này , HS có thể tham khảo các hình trang 105 ( SGK ) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác , – Với mỗi việc được nêu ra , HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tai 2 ) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc , bảo vệ tai ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận , các bạn khác bổ sung - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tại lên bảng . ( GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tại ở Phụ lục 2 ) . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... .......................................................................................... . ------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NÓI LỜI YÊU THƯƠNG. SINH HOẠT LỚP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết thể hiện sự yêu thương với các bạn vùng khó khăn. - Mong muốn được tham gia các hoạt động liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1 GV hướng dẫn HS trao đổi, chia sẻ nội dung viết lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn: - Mỗi em hãy viết một lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn. - Trao đổi, chia sẻ theo nhóm nhỏ về sản phẩm của mình. - Đại diện nhóm chia sẻ về sản phẩm của nhóm mình. - GV khen các em đã viết được lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn. - Hướng dẫn HS chuyển lời yêu thương cùng với các món quà sẻ chia cho các bạn vùng khó khăn. 2. Nhận xét đánh giá của lớp trong tuần qua: * GV nhận xét : - Nề nếp : . - Học tập: Tồn tại: 3. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục Thi đua dạy tốt, học tốt. - Duy trì nề nếp lớp. -Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh, 5. Nhận xét tiết học. . ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.docx
Giáo án liên quan