Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tuần 4, Tiết 4+5 - Năm học 2021-2022

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tuần 4, Tiết 4+5 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2021 Tiết 4 , Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA. I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. - Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. - Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. - Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 3. Thái độ - Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh - Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. Bản đồ thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. - Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG2 đến năm 1989 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là xác định vị trí ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan bản đồ thế giới. Yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh - Dự kiến sản phẩm: HS xác định trên bản đồ. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc diễn ra rất sôi nổi ở Châu Á, Phi , MĨ-La tinh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn. Quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX - Mục tiêu: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình. - Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Phong trào đấu - HS đọc SGK mục I và hoàn thành yêu cầu: tranh được khởi đầu + Tìm những nét chính về quá trình giành độc lập ở các từ Đông Nam Á với nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ những thắng lợi trong hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. các cuộc khởi nghĩa + Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ giành chính quyền và La-tinh giành được độc lập. tuyên bố độc lập ở Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập các nước như In-đô- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học nê-xi-a (17 - 8 - sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học 1945), Việt Nam (2 - tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống 9 - 1945) và Lào (12 câu hỏi gợi mở: - 10 - 1945). ? Chiến tranh thế giới thứ hai tác động như thế nào tới các - Phong trào tiếp tục nước Á, Phi, Mỹ La Tinh? lan sang Nam Á, Bắc - Lôi kéo các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh vào vòng xoáy của Phi như ở Ấn Độ, Ai chiến tranh -> tác động tới phong trào đấu tranh giải Cập và An-giê-ri,... phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh. Đặc biệt - Năm 1960 là "Năm khi Nhật đầu hàng đồng minh chiến tranh kết thúc -> châu Phi" với 17 hàng loạt các nước lần lượt đứng lên giành độc lập. nước ở lục địa này GV giới thiệu khái quát về khu vực Á, Phi, Mĩ La-tinh. tuyên bố độc lập. + Là những khu vực đông dân, lãnh thổ rộng lớn, giàu tài - Ngày 1 – 1 - 1959 nguyên. cuộc cách mạng nhân + Trước 1945, hầu hết là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của dân thắng lợi ở Cu- Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan, BĐN... ba. ? Từ sau CTTG thứ hai đến giữa những năm 60 của TK -> Tới giữa những XX, PTGPDT ở châu Á có gì nổi bật? năm 60 của thế kỉ - Phát xít Nhật đầu hàng tạo cơ hội các nước Đông Nam XX, hệ thống thuộc Á giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ địa của chủ nghĩa đế thực dân, tuyên bố độc lập (ví dụ cụ thể) - PTGĐL cũng quốc về cơ bản đã bị diến ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. sụp đổ. ? Phong trào tiêu biểu là những nước nào ở ĐNÁ? - Xác định vị trí các nước trên bản đồ. ? Phong trào đấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi ntn? GV: Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã bị sụp đổ (năm 1967 chỉ còn 5,2 triệu km2 với 35 triệu dân, tập trung chủ yếu ở Nam châu Phi). Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX - Mục tiêu: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 7 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thắng lợi của - HS đọc mục II SGK, và trả lời câu hỏi: phong trào đấu ? Nêu một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các tranh lật đổ ách nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những thống trị của thực năm 70 của thế kỉ XX. Xác định trên bản đồ vị trí Ăng-g-la, dân Bồ Đào Nha, M-dă-bích, Ghi-nê Bít-xao. giành độc lập ở ba Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nước Ăng-gô-la, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Mô-dăm-bích và sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Ghi-nê Bít-xao vào tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. những năm 1974 – GV: Sự tan rã hệ thống thuộc địa BĐN là một thắng lợi 1975. quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX - Mục tiêu: Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm. - Thời gian: 13 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cuộc đấu tranh xoá - HS đọc mục III SGK. bỏ chế độ phân biệt - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: nét chính chủng tộc (A-pac- về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La- thai), tập trung ở 3 tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của nước miền Nam châu thế kỉ XX. Phi là: Rô-đê-di-a, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Tây Nam Phi và Cộng HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học hoà Nam Phi. sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ - Sau nhiều năm đấu học tập, GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS bằng các câu tranh ngoan cường hỏi gợi mở: của người da đen, chế ? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới độ phân biệt chủng hình thức nào? tộc đã bị xoá bỏ và - GV giải thích: chế độ phân biệt chủng tộc Apac thai: Là người da đen được chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của quyền bầu cử và các Đảng quốc dân, chíng Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền tự do dân chủ quyền ở Nam Phi chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ khác. Cuộc đấu tranh bản về chính trị, kinh tế, xã hội của người da đen. Ban bố đã giành được thắng hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử. Là tội ác chống nhân lợi ở Rô-đê-di-a năm loại 1980 (nay là Cộng Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản đồ Châu Phi. hoà Dim-ba-bu-ê), ở ? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da đen đã giành Tây Nam Phi năm được thắng lợi gì? 1990 (nay là Cộng ? Ý nghĩa của phong trào? hoà Na-mi-bi-a), đặc ? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa biệt ở Cộng hoà Nam đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 90 Phi – sào huyệt lớn của thế kỷ XX? nhất và cuối cùng của GV: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế chế độ A-pac-thai. N. quốc bị sụp đổ hoàn toàn. Man-đê-la được bầu ? Sau khi giành được độc lập nhân dân các nước này đã là Tổng thống người làm gì? da đen đầu tiên ở Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Cộng hoà Nam Phi - Các nhóm trình bày. năm 1994. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. - Thời gian: 5 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Em hãy hoàn thành bảng sau Dự kiến sản phẩm 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Học sinh biết lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La- tinh? Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.... Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ La-tinh ? ? ? ? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm HS trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS + Học bài cũ, soạn bài 4: Các nước châu Á. Nắm khái quát tình hình các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa: Các giai đoạn phát triển từ 1949 – 2000. Ngày soạn: 3/10/21 Tiết 5, Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). - Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông. - Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. - Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. 2. Kỹ năng - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 3. Thái độ - Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước, cùng xây dựng xã hội công bằng văn minh. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh, bản đồ , clip về các nước Á, Trung Quốc. - Bản đồ châu Á. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Á, Trung Quốc. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận xét được tình hình của Trung Quốc qua clip, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV chiếu clip về Trung Quốc. Yêu cầu HS phát biểu suy nghĩa của mình sau khi xem clip. - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Châu Á với diện tích rộng lớn và dân số đông nhất thế giới. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài gian khổ các dân tộc châu Á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, một trong những đất nước có sự tốc độ phát triển rất nhanh là Trung Quốc. Trung Quốc đã đạt được những thành tựu lớn trong công việc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của nước ngày các lớn trên trường quốc tế. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung này trong bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. Tình hình chung - Mục tiêu: Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Sau Chiến tranh thế giới - HS đọc SGK mục I. thứ hai, một cao trào giải - Xác định trên lược đồ ví trí của châu Á. phóng dân tộc đã diễn ra ở - Thảo luận cặp đôi: Hãy nêu những nét nổi bật của châu Á. Tới cuối những châu Á từ sau năm 1945? năm 50, phần lớn các nước Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập châu Á đã giành được độc HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến lập. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực - Nửa sau thế kỉ XX, tình hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm hình châu Á lại không ổn việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: định bởi đã diễn ra các Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ và cuộc chiến tranh xâm lược yêu cầu HS xác định. của các nước đế quốc, nhất - Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong phú. là ở khu vực Đông Nam Á ? Trước 1945 tình hình châu Á như thế nào? và Trung Đông. Sau Chiến - Đều bị các nước TB phương Tây nô dịch, bóc lột tranh lạnh, lại xảy ra xung (trừ NB và phần lãnh thổ LX thuộc châu Á). đột, li khai, khủng bố ở một ? Sau 1945 châu Á có sự thay đổi gì? số nước như: Phi-líp-pin, - Sau 1945 phần lớn đều giành được độc lập, nhiều Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh Độ và Pa-ki-xtan,... tế. - Hiện nay một số nước ? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu Á như thế châu Á đã đạt sự tăng nào? trưởng nhanh chóng về - Châu Á không ổn định vì những cuộc CT xâm kinh tế như Trung Quốc, lược của các nước đế quốc hoặc những cuộc xung Hàn quốc, Xin-ga-po... Ấn đột, tranh chấp biên giới lãnh thổ... Độ là một trường hợp tiêu GV: Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc biểu với cuộc "cách mạng “CM xanh” trong nông nghiệp, sự phát triển của xanh" trong nông nghiệp, công nghiệp phần mềm, các ngành CN thép, xe sự phát triển của công hơi... nghiệp phần mềm, các Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ngành công nghiệp thép, xe - HS trình bày. hơi,... Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2. II. Trung Quốc - Mục tiêu: Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông. Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm. - Thời gian: 20 phút. - Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục1, 4 phần II SGK. + 1 – 1 – 1949 nước - Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận các câu hỏi: Cộng hoà Nhân dân + Nhóm lẻ: Trình bày một số nét chính về sự ra đời Trung Hoa được thành của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. lập. Đây là một sự kiện + Nhóm chẵn: Trình bày một số nét chính về công có ý nghĩa lịch sử đối với cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). đất nước, nhân dân Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Trung Quốc và thế giới. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích + Giai đoạn từ năm 1978 học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện đến nay: tiến hành cải nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. cách - mở cửa. GV hướng dẫn học sinh xác định vị trí của TQ trên - Tháng 12 - 1978, Trung bản đồ châu Á. Quốc đề ra đường lối Nhóm lẻ: mới với chủ trương lấy ? Nước CHND Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh phát triển kinh tế làm nào? trung tâm, thực hiện cải + Sau thắng lợi của KC chống Nhật, ở TQ đã diễn ra cách và mở cửa nhằm cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949), giữa xây dựng Trung Quốc trở Quốc dân đảng-Tưởng Giới Thạch (Mĩ giúp đỡ) và thành một quốc gia giàu ĐCS TQ. mạnh, văn minh. + Cuối cùng ĐCSTQ đã thắng lợi. Ngày 1/10/1949.... ? Sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý - Sau hơn 20 năm cải nghĩa gì? cách mở cửa, nền kinh tế Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác hình 5. Trung Quốc phát triển Giáo viên kết luận: Nước CHND Trung Hoa. Được nhanh chóng, đạt tốc độ thành lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa đối với đất tăng trưởng cao nhất thế nước, nhân dân TQ và thế giới. giới, tổng sản phẩm + Nhóm chẵn: trong nước (GDP) tăng ? Nội dung đường lối đổi mới của TQ? Kết qủa? trung bình hằng năm - Về thành tựu GV nêu thêm về thành tựu KH-KT: TQ 9,6%, tổng giá trị xuất là nước thứ 3 trên thế giới phóng thành công tàu vũ nhập khẩu tăng gấp 15 trụ. lần. Đời sống nhân dân ? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc? được nâng cao rõ rệt. - Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ - Về đối ngoại, Trung ... mở rộng quan hệ hợp tác. Quốc đã cải thiện quan - Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc hệ với nhiều nước, thu tế. hồi chủ quyền đối với ? Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công Hồng Công (1997) và cuộc cải cách, mở cửa. Ma Cao (1999). Địa vị Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận của Trung Quốc được - Các nhóm trình bày. nâng cao trên trường Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học quốc tế. tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). - Thời gian: 7 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. Câu 2. Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. C. phần lớn các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 3. Bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh" vì A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến. C. tất cả các nước châu Á giành được độc lập. D. có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. Câu 4. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 5. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 6. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã A. hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 7. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 8. Từ sau 1987, đường lối của Đàng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 9. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc A. ổn định và phát triển mạnh. B. phát triển nhanh chóng. C. không ổn định và bị chững lại. D. bị cạnh tranh gay gắt. - Dự kiến sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 8 ĐA A C A B C D B D D 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ?1 Tại sao cách mạng Trung Quốc thành công (10–1949) có tác động lớn đến cách mạng Việt Nam? ? 2.Từ thắng lợi của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô Đảng ta đã rút ra những bài học kinh nghiệm gì cho đất nước ta? ? 3Tại sao có ý kiến cho rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”? - Thời gian: 5 phút. - Dự kiến sản phẩm 1.Với diện tích bằng ¼ diện tích châu Á và chiếm ¼ dân số toàn thế giới, thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc có tác động to lớn đến Cách mạng thế giới, mà trước hết là tăng cường lực lượng cho phe chủ nghĩa xã hội và động viên cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Việc Trung Quốc thu được nhiều thắng lợi từ sau cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) đã để lại nhiều bài học cho Cách mạng các nước, đặc biệt là Việt Nam, một nước gần Trung Quốc, đang tiến hành cải cách và đổi mới đất nước. 2 Những bài học kinh nghiệm - Cải cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả hơn bằng những bước đi, biện pháp đúng đắn, thích hợp - Đảm bảo quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam; nắm vững nguyên lí chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; lấy dân làm gốc - Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế, đổi mới chính trị phải thận trọng 3 “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á” - Đây là một lục điạ rộng nhất thế giới, Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), các nước châu Á đều chịu sự lệ thuộc vào các nước Đế quốc, Thực dân. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phần lớn các nước ở đều giành độc lập như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt Nam ... - Tuy nhiên, một số nước ở châu Á cũng đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về kinh tế như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo... - Hiện nay, Nhật Bản là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính cuả thế giới. - Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. - Trung Quốc, một cường quốc thuộc Hội đồng bảo an Liên hợp quốc, có tiếng nói ngày càng có giá trị trên trường quốc tế Sin-ga-bo... Qua sự phát triển nhanh chóng đó, một số người dự đoán rằng“Thế kỉ XX là thế kỉ cuả châu Á”. * GV giao nhiệm vụ cho HS:Học bài cũ, soạn bài 5 theo hệ thống câu hỏi sgk

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_9_tuan_4_tiet_45_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan