Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tuần 13, Tiết 12: Kiểm tra học kì I - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tuần 13, Tiết 12: Kiểm tra học kì I - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2021
Tiết 12: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học
trong học kì I:
- Biết được sự ra đời một số tổ chức liên kết khu vực ở Á, Phi, Mĩ La- tinh; Hội
nghị Ianta;
- Lí giải được 1 số sự kiện của cuộc đấu tranh ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Giải
thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản;
- So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Chứng
minh được sự phát triển kinh tế sau CTTG thứ hai; Nhận xét được xu thế của thế
giới;
- Rút bài học lịch sử; Liên hệ thực tiễn Việt Nam và bản thân.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho Kỹ năng tái hiện; trình bày một bài viết lịch sử, khả năng lập luận
vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá , liên hệ thực tiễn, rút ra bài học
lịch sử.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc, tính trung thực, tự giác trong làm bài.
Biết trân trọng các thành quả cách mạng.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, tu duy.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, đánh giá, vận dụng, liên hệ.
II. Hình thức kiểm tra. Trắc nghiệm khách quan + Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Chủ đề TNK TNK TNK Cộng
TL TNKQ TL TL TL
Q Q Q
Các nước Á, Biết được sự ra Lí giải được 1 số So sánh phong
Phi, Mĩ La- tinh đời một số tổ vấn đề của cuộc trào giải phóng
từ năm 1945 chức liên kết đấu tranh ở các dân tộc ở các
đến nay khu vực ở Á, nước Á, Phi, Mĩ nước Á, Phi, Mĩ
Phi, Mĩ La- tinh La- tinh La- tinh
Số câu
Số điểm 2 4 2 TL: 0.
0,5 1 0,5 TN: 7
Điểm:2 Mĩ- Nhật Bản- - Giải thích được Chứng minh Rút bài học
Tây Âu từ năm nguyên nhân dẫn được sự phát lịch sử; Liên
1945 đến nay đến sự phát triển triển kinh tế sau hệ thực tiễn
CTTG thứ hai. Việt Nam.
Số câu 2 2 1/3 TL: 1,
1/3 1/3
Số điểm 0,5 0,5 0,5 TN: 4
1,5 1
Điểm: 4
Quan hệ quốc tế Biết được một Nhận xét được .
từ năm 1945 số vấn đề của xu thế của thế
đến nay hội nghị Ianta giới.
Số câu 2 2 TL: 1,
½ ½
Số điểm 0,5 0,5 TN:4
1 2
Điểm 4
TL: 1/2 TL: 1/2; TL: 1/3; ½ TL: 1/3
TN: 4 TN: 4 TN: 6 TN: 2 TL: 2 – 6đ
Cộng
Điểm: 2 Điểm: 2,5 Điểm: 4,5 Điểm: 1 TN: 16- 4đ
Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 45 % Tỉ lệ: 10 % Điểm: 10
IV. Đề ra và đáp án
Nhận biết:
Câu 1: Nhóm nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức hiệp hội các nước
Đông Nam Á ( ASEAN) ?
A. Thái Lan, MaLaixia, Miến Điện, Philippin, Bru nây.
B. Thái Lan, Philippin, In đônêxia,Malaixia,Xingapo.
C. Malaixia, Philippin, Miến Điện, Xingapo, Inđônêxia.
D. Philippin, Bru nây,Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.
Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập tai:
A. Gia-các-ta (Inđônêxia) C. Băng cốc ( Thái lan)
B. Ma-ni-la (Philippin) D. Cua-la-lăm-pơ ( Ma-lai-xi-a)
Câu 3: Hội nghị I-an-ta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai:
A. bước vào giai đoạn kết thúc
B. đang diễn ra vô cùng ác liệt
C. bùng nổ và ngày càng lan rộng
D. đã kết thúc.
Câu 4: Nguyên thủ của những cường quốc nào sau đây tham dự Hội nghị I-an-
ta?
A.Liên Xô, Mĩ, Nhật Bản
B. Liên Xô, Anh, Nhật Bản
C. Liên Xô, Mĩ, Anh
D.Mĩ, Anh, Nhật Bản
Thông hiểu
Câu 5: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ
phong kiếncủa phong kiến
B. Đưa Trung quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
C. Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á
D. Đưa Trung Quốc xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
Câu 6: Cuộc tấn công của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môncada có ý
nghĩa gì?
A. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang ở Cu Ba và mở đầu cho phong trào 26/7.
B. Đã lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ
C. Tiêu diệt được đội quan đánh thuê của Mĩ
D. Đưa Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Vì sao năm 1960 được gọi là năm Châu Phi?
A. Tất cả các nước Bắc Phi giành độc lập
B. Có 3 nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich, Ghi-nê-bit-xao giành độc lập.
C. Có 17 nước giành được độc lập
D. Là dấu mốc đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 8 Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế chính trị ở nhiều nước Mỹ La
Tinh:
a. gặp nhiều khó khăn, có lúc trở nên căng thẳng
b. bị khủng hoảng sụp đổ do sự bao vây cấm vận của Mỹ
c. không ổn định ngày càng lệ thuộc vào Mỹ
d. phát triển ổn định và dành đươqcj nhiều thành tựu
Vận dụng:
Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản về hình thức giành chính quyền của các nước
Mĩ La tinh so với các nước châu Á là gì?
A. Chủ yếu giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang
B. Chủ yếu giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị quần chúng
C. Chủ yếu giành chính quyền bằng đấu tranh ngoại giao
D. Chủ yếu giành chính quyền bằng đấu tranh nghị trường
Câu 10: So với các nước châu Á, châu Phi điểm khác biệt về tình hình chính trị
của các nước Mĩ La tinh trước chiến tranh thế giới thứ hai là gi?
A. Là những nước thuộc địa và đã mất hết độc lập chủ quyền vào tay đế quốc
Mĩ.
B. Là những nước đã giành được độc lập nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc
của Mĩ.
C. Là những nước đã giành độc lập nhưng sau đó lại trở thành những nước thuộc địa của Mĩ.
D. Là những nước đã giành độc lập nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc của
các nước thực dân phương tây.
Câu 11: Biểu hiện chủ yếu nào chứng tỏ sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là
nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới
B. Là trung tâm công kinh tế tài chính duy nhất C. Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm ¾ sản lượng công nghiệp của thế giới
D. Sản lượng công nghiêp của Mĩ đứng đầu trong thế giới các nước tư bản
Câu 12: Sự kiện được coi là: “ngọn gió thần” đối với sự phát triển của nền kinh tế
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Hiến pháp mới được ban hành
B. Viện trợ của Mĩ
C. Việc Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Triều Tiên , Việt Nam
D. Việc Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Triều Tiên
Câu 13:Xu thế chung của thế giới hiện nay có gì khác so với trước chiến tranh
lạnh?
A. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
B. Hình thành trật tự thế giới theo hướng đơn cực .
C. Hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược.
D. Hòa Bình ổn định hợp tác và phát triển
Vận dụng cao
Câu 15: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX,
Việt Nam có thể học tập kinh nghiệm chủ yếu nào cho công cuộc phát triển kinh tế
hiện nay?
A. Tích cực tiềm kiếm nguồn viện trợ từ bên ngoài để phát triển kinh tế
B. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động.
C. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
D. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng
Câu 16: Bước chuyển biến quan trọng trong quan hệ Việt Nam- Mĩ sau 1975
là gì?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Bồi thường hậu quả của chiến tranh choViệt Nam
C. Thực hiện hợp tác về an ninh
D. Hợp tác cùng phát triển đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay tác động như thế nào đến Việt
Nam:
A. Tạo thời cơ cho Việt Nam thu hút vốn của nước ngoài
B. Vừa là thời cơ vừa là thách thức
C. Là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển.
D. Tạo điều kiện cho khoa học kĩ thuật phát triển.
Tự luận
Câu 1:(3,0 điểm) Chứng minh sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ hai? Việt Nam rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ Nhật Bản
để có thể vận dụng vào công cuộc CNH-HĐH đất nước hiện nay?
Câu 2: (3,0 )Hãy nêu những nghị quyết của hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945) và
phân tích hệ quả của nghị quyết đó
Câu Nội dung Điểm
1 Sự phát triển kinh tế: 1 (3đ) - Từ 1960 đến 1973, được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì”. 0,25
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960-1969 là 10,8%. 0,25
- 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên thứ 2 thế giới tư bản (sau Mỹ). 0,25
- Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung 0,25
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
Nguyên nhân: 1,5
- Phát triển kinh tế trong điều kiện quốc thuận lợi; nhờ những đơn đặt
hàng của mĩ... 0,25
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù 0,25
lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Biết áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại để năng cao
năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. 0,25
- Truyền thống văn hóa lâu đời của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng cần giữ được bản sắc dân tộc. 0,25
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật
Bản. 0,25
- Vai trò quan trọng của Nhà nước .. 0,25
Bài học kinh nghiệm 0,5
+ Phải đầu tư phát triển giáo dục nâng cao dân trí 0,25
+ Nâng cao kỷ luật trong lao động, coi trọng tiết kiệm, giữ uy tín trong
kinh doanh ...giáo dục thế hệ trẻ giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 0,25
của dân tộc
Câu Câu 2: Hãy nêu những nghị quyết của hội nghị I-an-ta (tháng Điểm
2/1945) và phân tích hệ quả của nghị quyết đó
1. Hoàn cảnh lịch sử:
– Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn
đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh: Việc 0,5
nhanh chóng đánh bại phát xít. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Việc phân chia thành quả chiến thắng.
– Tháng 2/1945, Mỹ (Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp
hội nghị quốc tế ở I-an-ta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết
những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành một trật tự thế 0,5
giới mới.
2. Nội dung của hội nghị ( những quyết định quan trọng):
– Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt 0,25
Nhật.
– Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. 0,25
– Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế
giới 0,25
– Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia
phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á : 0,25
+ Ở châu Âu: Liên Xô chiếm Đông Đức, Đông Âu;Đông Béc lin : Mỹ,
Anh, Pháp chiếm Tây Đức, Tây Â, Tây Béc lin.
+ Ở châu Á:
* Vùng ảnh hưởng của Liên Xô: Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Nam Xa- 0,25
kha-lin, 4 đảo thuộc quần đảo Cu-rin;
* Vùng ảnh hưởng của Mỹ và phương Tây:Nhật Bản,Nam Triều
Tiên;Đông Nam Á,Nam Á, Tây Á 0,25
* Ở Đông Dương : việc giải giáp quân N hật giao cho quân Anh ở phía
Nam và quân Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc.
* Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất.
3. Hệ quả của những quyết định trên:
Những quyết định của hội nghị Yalta (I-an-ta) đã trở thành khuôn khổ 0,5
của trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự hai cực Ianta”.
4.Củng cố:
-GV thu bài,nhận xét và rút kinh nghiệm tiết kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các ND đã học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_9_tuan_13_tiet_12_kiem_tra_hoc_ki_i.docx



