Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 31+32, Bài 28: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 31+32, Bài 28: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/2/2022
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Tiết 31, Bài 28
XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ
VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1865) (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm
1954 về Đông Dương.
- Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ -
Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận
đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc,
Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân
tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền
Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp
tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường
thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự
kiện lịch sử. Niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm
phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp,
nhóm
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét chính về việc đồng bào Hà
Nội đón bộ đội vào tếp quản thủ đô. Dựa trên những kiến thức học sinh đã biết
và chưa biết, GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi kích thích sự tò mò hiểu
những điều chưa biết sẽ được giải đáp trong bài học, đưa học sinh vào tìm hiểu
nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem hình 57 SGK, yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi: Em biết gì về các bức ảnh này?
- Dự kiến sản phẩm
Mỗi HS có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác
nhau. GV kết nối vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về
Đông Dương
- Mục tiêu: Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm
1954 về Đông Dương.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Thời gian: 9 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tình hình nước ta
- Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: nét chính tình hình nước sau Hiệp định Giơ-ne-
ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông vơ năm 1954 về Đông
Dương. Dương
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Quân Pháp rút khỏi
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích miền Bắc (5 - 1955),
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhưng hội nghị hiệp
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. thương giữa hai miền
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Nam - Bắc để tổ chức
Tổng tuyển cử chưa
- HS trình bày. được tiến hành.
- Mĩ thay thế Pháp, đưa
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tay sai lên nắm chính
tập quyền ở miền Nam,
thực hiện âm mưu chia
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày cắt đất nước ta làm hai
của HS. miền, biến miền Nam
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết thành thuộc địa kiểu
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính mới, căn cứ quân sự của
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. chúng. GV yêu cầu HS quan sát hình 57. Đồng bào Hà Nội
đón bộ đội vào tiếp quản Thủ đô - SGK để biết được
không khí phấn khởi của bộ đội và nhân dân khi Thủ
đô được giải phóng.
3. Hoạt động 2: III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn
và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954
– 1959)
- Mục tiêu: Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ
Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Thời gian: 9 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học III. Miền Nam đấu tranh chống chế
tập độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển
- Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: Trình bày lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 –
những nét chính về phong trào đấu 1960)
tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ –
gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập (1954 – 1959)
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - Trong hai năm đầu, nhân dân miền
GV khuyến khích học sinh hợp tác với Nam đấu tranh dưới hình thức đấu
nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ tranh chính trị, chống Mĩ – Diệm, đòi
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ,
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống
và thảo luận- HS trình bày. nhất đất nước, bảo vệ hoà bình, giữ gìn
và phát triển lực lượng cách mạng. Mở
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện đầu là “Phong trào hoà bình” ở Sài Gòn
nhiệm vụ học tập – Chợ Lớn. Tại Sài Gòn – Chợ Lớn và
khắp miền Nam những “Uỷ ban bảo vệ
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết hoà bình” được thành lập.
quả trình bày của HS. - Khi Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố,
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đàn áp phong trào, mở những chiến
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ dịch “tố cộng”, “diệt cộng, từ những
học tập của học sinh. Chính xác hóa năm 1958 – 1959, phong trào đấu tranh
các kiến thức đã hình thành cho học chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh
sinh. chính trị với đấu tranh vũ trang.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về xây dựng
CNXH ở MB và đấu tranh chống đế quốc Mĩ ở MN..
- Thời gian: 5 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm
việc cá nhân nếu gặp khó khăn có thể trao đổi với bạn bè
Câu 1 Vì sao hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam
bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau? Từ thời
điểm này, nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng mỗi miền là gì?
Câu 2.Nêu hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn
1954 - 1959
Dự kiến sản phẩm
Cau 1. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia
cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau vì:
Sau khi kí hiệp định Giơ-ne-vơ, ngày 10/10/1954, quân Pháp rút khỏi Hà Nội,
quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. Đến giữa tháng 5/1955, quân Pháp rút khỏi
Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Trong khi đó, ở miền Nam, Pháp vừa rút quân thì Mĩ liền dựng lên chính quyền
tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
=> Đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc với hai chế độ chính trị - xã hội
khác nhau
Nhiệm vụ đặt ra cách mạng cho mỗi miền là:
• Miền Bắc: Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, hoàn thành cải
cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm
hậu phương vững chắc cho miền Nam.
• Miền Nam: Chuyển từ đấu trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính
trị chống Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà
bình và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 2.Hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn
1954 - 1959:
• Hình thức: Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống
Mĩ - Diệm
• Nhiệm vụ: Đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo vệ hoà
bình và phát triển lực lượng cách mạng.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng
- Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để
giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nhận của em khi đồng bào Hà Nội
đón bộ đội vào tiếp quản thủ đô?
- Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. + Chuẩn bị bài mới
- Xem trước phần 2 mục III và phần 1 mục IV bài 28.
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn: 28/2/2022
Tiết 32, BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU
TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN
Ở MIỀN NAM 1954- 1965. (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt.
1. Kiến thức: Sau bài học HS:
- Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ
Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng.
- Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến phong trào Đồng
khởi trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào
- Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba của
Đảng (9/1960)
Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm
1961 – 1965 trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp,
giao thông vận tải, văn hóa.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất
nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội,
tình cảm ruột thịt Bắc Nam niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiến đồ của
cách mạng.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện phong đồng khởi, năng lực thực
hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,..
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo
trong sgk. - Giáo án word và Powerpoint.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh liên
quan.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch
sử, so sánh nhận định, phát vấn, hoạt động nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. CH: Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả
như thế nào?
Trả lời: - Kết quả: Sau 5 đợt cải cách ruộng đất thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn
trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn hai triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu người
cày có ruộng trở thành hiện thực.
- Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi cơ bản, giai cấp địa chủ bị đánh đổ,
khối liên minh công nông được củng cố.
3. Bài mới
3.1 Hoạt động khởi động:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn
bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm
thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về chân dung nữ tướng
Nguyễn Thị Định ..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai, em biết gì về nhân vật
này
c. Dự kiến sản phẩm:
Bà Nguyễn Thị Định bà làm Phó bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Sau đó bà nhận
nhiệm vụ về khu ủy Trung Nam Bộ (Khu 8 cũ) dự hội nghị tiếp thu Nghị quyến
15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đầu năm 1960, bà một trong những
người lãnh đạo Đồng khởi Bến Tre và là người chỉ đạo trực tiếp cuộc Đồng khởi
đợt I (17/1/1960)ở ba điểm xã Định Thủy, Bình Khánh và Phước Hiệp (thuộc
huyện Mỏ Cày Nam hiện nay) thắng lợi, mở đầu cho phong trào Đồng
khởi trong tỉnh và toàn miền Nam sau này.
3.2 Hoạt đọng hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: : Thảo luận nhóm 2. Phong trào Đồng khởi (1959-
* Tổ chức hoạt động: 1960)
-B1: GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ 1 nhóm)
thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1: Vì sao phong trào “Đồng khởi” bùng nổ? - Hoàn cảnh: Từ 1957-1959, Mĩ -
Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi trên Diệm tăng cường khủng bố, đàn
lược đồ? áp cách mạng miền Nam; ra sắc
Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào “Đồng lệnh đặt cộng sản ngoài vòng
khởi”. pháp luật, thực hiện đạo luật 10-
Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi” có ý 59 công khai chém giết những
nghĩa gì? người vô tội khắp miền Nam.
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
-B3: HS: báo cáo, thảo luận
-B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1).
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV gợi
mở:
+ Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng diệt cộng”
+ Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”
+ Thực hiện “đạo luật 10-59” (5/1959) lê máy chém
khắp Miền Nam giết hại người dân vô tội.
GV giải thích: với “đạo luật 10-59” Mỹ- Diệm đưa ra
khẩu hiệu: “Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Cộng sản”,
“thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”
- Chúng đó gây ra những vụ thảm sát đẫm máu ở
Quảng Nam.
+ Chôn sống 21 người ở Chợ Được.
+ Dìm chết 42 người ở Đập Vĩnh Trinh.
+ 7/1955 bắn chết 92 dân thường một lúc ở Hướng
Điền.
+ Từ 1955-1958 có 9/10 tổng số cán bộ Miền Nam bị
tổn thất. - Chủ trương của Đảng: Hội
+ Nam Bộ chỉ còn 5000/ tổng số 6 vạn đảng viên. nghị trung ương lần thứ 15 đã xác
=> Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, định con đường cơ bản của cách
tàn bạo ðể buộc ta phải khuất phục. Nhýng nhân dân mạng Việt Nam là khởi nghĩa
miền Nam không còn con đường nào khác hơn là đứng giành chính quyền về tay nhân
lên giành chính quyền. dân, kết hợp lực lượng chính trị
- Bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, với lực lượng vũ trang.
kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân, tiến hành khởi
nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. - Diễn biến: Ngày 17/1/1960
- Dưới ánh sáng của nghị quyết 15 Đảng soi đường phong trào đồng khởi nổ ra ở Bến
quần chúng tự động vũ trang để tự vệ diệt trừ bọn ác Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung
ôn. Trung Bộ.
- dùng lược đồ hình 60: lược đồ phong trào “Đồng
khởi”.
+ Tháng 2/1959: cuộc nổi dậy Vĩnh Thạnh (Bình
Định), Bác Ái (Ninh Thuận)
+ Tháng 8/1959: Trà Bồng (Quảng Ngãi)
GV giới thiệu hình 51: nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng
(Quảng Ngãi) giành chính quyền 1959. (Tham khảo tư
liệu sách kênh hình LS THCS/182)
- Tính đến cuối 1960 Nam Bộ có 600/1298 xã thành lập
được chính quyền nhân dân tự quản trong đó có 116 xã
hoàn toàn giải phóng.
+ Các tỉnh ven biển Trung Bộ có 904/3829 thôn giải
phóng.
+ Ở Tây Nguyên có 3200/5721 thôn không còn chính
quyền Ngụy. -Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mỹ và tay - Ý nghĩa:
sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh + Phong trào đã giáng một đòn
dân tộc dân chủ rộng rãi ở Miền Nam, thực hiện độc nặng nề vào chính sách thực dân
lập dân tộc, đấu tranh dân chủ cải thiện dân sinh tiến mới, làm lung lay chính quyền
tới hoà bình thống nhất đất nước. Ngô Đình Diệm,
- Phong trào “Đồng Khởi” giáng 1 đòn nặng nề vào + Tạo ra bước phát triển nhảy
chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. vọt của cách mạng miền Nam:
- Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
Đình Diệm. sang thế tiến công.
- Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam. + Ngày 20/12/1960, Mặt trận
- Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công Dân tộc giải phóng miền Nam
liên tục, đều khắp vào kẻ thù. Việt Nam ra đời.
- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
2. Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
(11 phút)
* Tổ chưc hoạt động: IV/ Miền bắc xây dựng bước
GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật
năm 1954. của chủ nghĩa xã hội (1961-
-B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các 1965)
yêu cầu sau: 1. Đại hội đại biểu toàn quốc
Em hãy cho biết hoàn cảnh diễn ra Đại hội đại biểu lần thứ III của đảng (9-1960)
toàn quốc lần thứ III của Đảng? - Hoàn cảnh:
- Em hãy trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn + Miền Bắc giành được những
quốc lần III của Đảng? thắng lợi quan trọng trong việc
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến thực hiện nhiệm vụ cải tạo và
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm phát triển kinh tế.
vụ học tập, GV theo dõi, gợi mở HS làm việc những + Miền Nam cách mạng có bước
nội dung khó. phát triển nhảy vọt với phong
-B3: HS: Trả lời trào Đồng khởi
-B4:GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ
thuật 3-2-1). - Nội dung: Tháng 9/1960 Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba
GV trình bày về hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại diễn ra ở Hà Nội, thông qua
biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960). những nội dung quan trọng sau:
Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của + Đại hội xác định nhiệm vụ
Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ cách mạng của mỗi miền: miền
1960) Bắc tiến hành cách mạng
Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội XHCN, miền Nam đẩy mạnh
thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban chấp cách mạng DCND, thực hiện
hành trung ương Đảng, do Lê Duẩn trình bày. thống nhất đất nước. GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III - Đại hội đã xác định mối quan
của Đảng tại Hà Nội hệ trong việc thực hiện nhiệm vụ
-Nhiệm vụ của mỗi miền khác nhau, nhưng có mối cách mạng của mỗi miền.
quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 + Cách mạng XHCH ở miền Bắc
năm. có vai trò quyết định nhất đối với
GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng lần III sự phát triển cách mạng cả nước.
Hoạt động 3: : cả lớp, cá nhân + Cách mạng DCND ở miền
(14phút) Nam có vai trò quan trọng trực
* Tổ chưc hoạt động: tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
-B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các miền Nam.
yêu cầu sau: - Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại
-Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 (1961- hội là nguồn ánh sáng mới cho
1965) là gì? toàn Đảng, toàn dân xây dựng
- Để thực hiện được kế hoạch dài hạn trên, nhà thắng lợi CNXH ở miền Bắc và
nước đó có những chủ trương, biện pháp nào? đấu tranh thực hiện thống nhất
- Tại sao nhà nước lại chủ trương ưu tiên phát triển nước nhà.
công nghiệp nặng? 2. Miền Bắc thực hiện kế
- Miền Bắc đó đạt được những thành tựu gì trong hoạch Nhà nước 5 năm (1961-
kế hoạch 5 năm? (Học sinh trung bình) 1965)
GV Trong công nghiệp đó đạt được thành tựu gì? - Đạt được thành tựu về công
- Trong nông nghiệp chúng ta đó đạt được những nghiệp, nông nghiệp, thương
gì? nghiệp, giao thông vận tải
-Trong giao thông vận tải chúng ta đã đạt được
những thành tựu gì?
-B3: HS: Trả lời + Công nghiệp: được ưu tiên
-B4:GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết phát triển, nhiều khu công
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ nghiệp và nhà máy mới được
thuật 3-2-1). xây dưng...
- Đây là kế hoạch dài hạn đầu tiên, lấy xây dựng
CNXH làm trọng tâm.
- Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch: ra sức phát triển
nông nghiệp, công nghiệp, đẩy mạnh cải tạo XHCN, + Nông nghiệp: ưu tiên phát
củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, triển các nông trường quốc
cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá, củng doanh, thực hiện chủ trương xây
cố quốc phòng, tăng cường trật tự xã hội. dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc
- Tăng cường vốn đầu tư gấp 3 lần khôi phục kinh tế. cao....
- Bởi sau chiến tranh nền kinh tế của ta là nền kinh tế + Thương nghiệp: quốc danh
nhỏ bộ, lạc hậu => để phát triển nền kinh tế một cách được ưu tiên phát triển, góp phần
nhanh chóng phải có sự đầu tư vào phát triển công củng cố quan hệ sản xuất mới,
nghiệp nặng. cải thiện đời sống nhân dân.
+ Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.
+ Văn hóa chú trọng xây dựng con người mới.
+ Giáo dục, y tế tăng nhanh đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH Miền Bắc và chi viện cho Miền Nam.
- GV trích đọc lời Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định + Giao thông vận tải: giao thông
trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) “trong 10 đường bộ, đường sông, đường
năm qua Miền Bắc đó tiến những bước dài chưa từng hàng không được củng cố..
thấy trong lịch sử dân tộc đất nước xã hội và con người
đều đổi mới”
GV lưu ý: Bên cạnh những thành tựu đạt được, miền + Các nghành văn hóa – giáo dục
Bắc gặp không ít khó khăn do sai lầm về chủ trương có bước phát triển và tiến bộ
như việc đề ra chủ trương phát triển chủ yếu thành đáng kể.
phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế các
thành phần kinh tế khác; chủ trương ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn nhỏ bé
lạc hậu, chưa có những tiền đề cần thiết. Đây thuộc sai
lầm về tư tưởng chủ quan do nóng vội, duy ý chí, tức là
làm theo ý muốn không xuất phát từ khả năng thực tế - Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ
của ta. hậu phương, chi viện cho miền
Nam vũ khí, đạn dược...
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về:
2. Phương thức:
- GV tổ chức thi cho các tổ trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và cộng điểm để
khuyến khích thi đua giữa các tổ.
Câu 1: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định
con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ
B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. khởi nghĩa giàn vũ trang.
D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 2: “ Đồng khởi” có nghĩa là:
A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. đồng sức đứng dậy
khởi nghĩa
C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. đồng tâm hiệp lực
khởi nghĩa.
Câu 3. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?
A. Ngày 20 tháng 9 năm 1960 B. Ngày 20 tháng 10
năm 190
C. Ngày 20 tháng 11 năm 1960 D. Ngày 20 tháng 12
năm 1960
Câu 4: Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta được xem là “ Đại hội xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đầu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I B. Đại hội lần thứ II
C. Đại hội lần thứ III D. Đại hội lần thứ IV 3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Cho biết vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu
bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam
Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì: Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một
đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính
quyền tay sai Ngô Đình Diệm, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến
công.
*************************************
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_9_tiet_3132_bai_28_xay_dung_chu_ngh.doc



