Kế hoạch bài dạy KHTN 6 - Tuần 5

docx15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy KHTN 6 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9. BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T2) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng dơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm phân tử và phân tử khối. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ sơ đồ H1.9; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13 SGK - HS: học bài, chuẩn bị Mở bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Trong các chất sau, đâu là đơn chất đâu là hợp chất: oxi, lưu huỳnh, cacbon, nước, muối ăn, axit sunfuric, khí metan? Làm thế nào tính được khối lượng của metan? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử - GV cho HS quan sát lại tranh vẽ mô hình đơn - HS quan sát tranh, III/ Phân tử: chất hidro, oxi, hợp chất nước, muối ăn.. thảo luận cặp đôi 1. Định nghĩa: yêu cầu HS nhận xét về: trả lời câu hỏi. - Thành phần cấu tạo? - Hình dạng - Kích thước các hạt nguyên tử - GV: đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy Phân tử là những hạt đại đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử. diện cho chất, gồm một (?) Phân tử là gì? số nguyên tử liên kết với (?) Hãy so sánh phân tử nước và phân tử đồng? - HS hoạt động nhau và thể hiện các tính - GV: đối với kim loại, nguyên tử cũng có thể nhóm trả lời câu chất hóa học của chất đó. gọi là phân tử. hỏi. (?) Một nguyên tử có thể gọi là phân tử không? (?) Xét về cấp độ, phân tử như thế nào với nguyên tử? Hoạt động 3: Tìm hiểu phân tử khối (?) Em hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử khối? - HS hoạt động cá 2. Phân tử khối: (?) Vậy theo em, phân tử khối là gì? nhân nhắc lại khái - GV lưu ý HS về khối lương của phân tử và đơn niệm và cách tìm vị. nguyên tử khối - GV: phân tử thường là tập hợp nhiều nguyên (dựa vào bảng 42) tử. Biết nguyên tử khối, ta tính phân tử khối - HS thảo luận cặp bằng cách nào? đôi trả lời câu hỏi. Phân tử khối là khối - GV: Hãy tính khối lượng phân tử nước gồm 1 lượng của phân tử tính nguyên tử H và 2 nguyên tử O? bằng dơn vị cacbon, bằng - GV hướng dẫn - HS biễu diễn ngắn gọn khối - Thảo luận toàn tổng nguyên tử khối của lượng phân tử nước = 2H + O = 2 + 16 = 18 đvC lớp  thống nhất các nguyên tử trong phân - Quan sát H1.15, tính phân tử khối của đáp án. tử. carbonic? - GV kết luận về bài toán. - Yêu cầu HS làm thêm một vài bài: như tính khối lượng phân tử khí oxi, axit sunfuric. C. Hoạt động luyện tập. (?) Tình phân tử khối của các chất sau: - Khí cacbonic - Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H. - Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O. D. Hoạt động vận dụng. (?) Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước,phân tử muối ăn và phân tử khí metan (?) HS tính PTK các chất ở bài tập 3. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (?) HS tìm hiểu về kim cương và than chì ở phần đọc thêm. VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . Tiết 10. BÀI 8. BÀI LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS ôn lại một số kiến thức cơ bản mở đầu của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi từ những hạt nào và đặc điểm của nó. - Tính được phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn cho HS kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. Viết kí hiệu hoá học. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. - Có ý thức tự giác học tập 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Mối quan hệ giữa các khái niệm. - Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử. - Luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh sơ đồ tr29. - HS: Học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên ôn lại các kiến thức cơ bản mở đầu môn hoá học. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. 1. Em hãy nêu các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử? 2. Em hãy tính PTK của các chất sau: - Muối ăn (1 Na, 1 Cl) - Axit sunfuric ( 2H, 1 S, 4 O) - Đường (12C, 22H, 11 O) - Khí nitơ (2 N) - Khí cacbonic (1 C, 2 O) B. Hoạt động luyện tập, vận dụng. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức cần nhớ - GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau I. Kiến thức cần nhớ 1. Mối quan hệ giữa các khái - GV kết luận, thống nhất đáp án. - HS quan sát sơ niệm - GV đưa hệ thống câu hỏi: đồ  trao đổi nhóm hoàn thành (?) Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu sơ. tạo thành từ những hạt gì? Đặc điểm của VT tự nhiên &VT nhân tạo mỗi hạt? Chất Đơn chất Hợp chất (?) Nguyên tố hoá học là gì? CT từ 1 NT CT từ 2 NT trở lên Kim Phi HC vô HC HC (?) Phân tử? Đặc điểm của phân tử? loại kim cơ Hạt hợp thành là Nt , PT Hạt hợp thành là PT 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử. (Phần kiến thức cần nhớ SGK) Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng - GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập 1a - HS đọc nhanh II. Luyện tập: SGK. đáp án bài tập Bài tập 1b: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn - HS dựa vào tính Dùng nam châm hút sắt. Hỗn thành bài tập 1b. hướng dẫn HS : dựa chất không đổi hợp còn lại cho vào nước, gỗ nhẹ vào tính chất riêng của chất có trong hỗn của các chất có hơn nuớc sẽ nổi lên, nhôm chìm hợp. trong hỗn hợp   tách riêng suy nghĩ tìm cách - GV thống nhất đáp án giải. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3. Đại diện HS trình Bài tập 3 : gợi ý cho HS : muốn tính phân tử khối bày. - PTK của hidro = 2.1 = 2đvC ta làm bằng cách nào? - PTK của hợp chất = 2X + O = - Thảo luận toàn 31.2 X = 23  X là natri. Kí lớp. hiệu: Na - HS dựa vào hiểu biết của mình về - GV cho HS làm bài tập tương tự: một khối lượng phân phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với tử, nguyên tử trao - Đáp án: lưu huỳnh. Kí hiệu S 2 nguyên tử oxi. Tìm X biết khối lượng đổi hoàn thành Số p = số e = 16 của phân tử = nguyên tử khối của đồng. đáp án. C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (?) Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. a. Tính NTK, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. b. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. (?) Dùng phễu chiết hãy nói cách tách nước ra khỏi dầu oliu (dầu ăn). Cho biết dầu oliu là một chất lỏng. Có khối lượng riêng D khoảng 0,9 g/ml và không tan trong nước VI. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: . . . . CHỦ ĐỀ 5. VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU TÊN BÀI DẠY: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG Môn KHTN 6 Thời gian thực hiện: (5 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận. - NL giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thường sử dụng trong đời sống. - Lựa chọn được phương pháp thích hợp để tìm hiểu tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu như: làm thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế... - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu. - Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết quả tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video .. - Vận dụng kiến thức đã học để đề xuất cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Trình bày đýợc một số nguồn nãng lýợng thay thế cho nguồn nãng lýợng từ nhiên liệu hóa thạch. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định tính chất của vật liệu. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập số 1, 2. - Dụng cụ, hóa chất: Đá vôi, hydrochloric acid, nước, đĩa thủy tinh, ống hút, đinh sắt. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động - Xác định nhiệm vụ học tập là tìm hiểu các loại vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các loại vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu. b) Nội dung: - GV chọn 6 HS, chia lớp thành 2 đội chơi - Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” - Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, từng thành viên trong đội chơi lần lượt quan sát hình ảnh và chạy lên bảng viết 1 bộ phận của ôtô và vật liệu tạo ra bộ phận đó (sử dụng bảng phụ). Kết thúc 1 phút, đội nào viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV đặt câu hỏi: + CH1: Các vật liệu như sắt, nhôm, nhựa được tạo ra từ nguyên liệu nào? + CH2: Nhiên liệu dùng cho động cơ ôtô là gì? c) Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là: - Đáp án trò chơi: - Câu trả lời: + CH1: Các nguyên liệu là: Quặng sắt, quặng nhôm, hợp chất hữu cơ + CH2: Xăng, dầu điezen, . d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 5 phút) * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 2 đội chơi viết câu trả lời vào bảng phụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, liên hệ kiến thức thực tế để liệt kê các bộ phận và vật liệu tạo nên ôtô. - 2 HS làm nhiệm vụ giám sát. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. - HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội chiến thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất. - GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và thông báo đội chiến thắng. - GV dẫn dắt: Để biết câu trả lời của các bạn đúng hay sai, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng (2 tiết) a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. b) Nội dung: ❖ Vòng chuyên gia: - Chia lớp thành 6 nhóm. - Nhiệm vụ của các nhóm chuyên gia: 1. Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng qua nghiên cứu thông tin trong SGK hoặc internet . 2. Sản phẩm của các nhóm có thể trình bày dưới dạng: sơ đồ tư duy, ppt, poster, thí nghiệm. Cụ thể như sau: + Nhóm 1,2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu: Cao su, Quặng, đá vôi. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu: Nhựa, thủy tinh, gốm, gỗ. + Nhóm 5,6: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu: Kim loại, Than, xăng dầu. - Nhiệm vụ của HS ở vòng mảnh ghép: + Cá nhân HS nhận phiếu HT (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng, xanh, trắng) để hình thành nhóm mảnh ghép. + Yêu cầu HS từng nhóm chuyên gia chia sẻ với các thành viên trong nhóm mảnh ghép về những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập. (Mỗi góc HS có thời gian 3 phút để nghe chuyên gia trình bày và hoàn thành phiếu HT) (Thời gian: 15 – 20 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT: + CH1: Hãy kể tên một số vật liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nhận xét về tính chất của các vật liệu. + CH2: Vật liệu có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. + CH3: Hãy kể tên một số nhiên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nêu tính chất chung của các nhiên liệu. Nêu ứng dụng của các nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. + CH4: Hãy kể tên một số vật liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nêu các ứng dụng của nguyên liệu. - HS thảo luận nhóm đề xuất các dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng tính chất về độ cứng, tính tan trong nước, axit của đá vôi. - Đặt câu hỏi: Vì sao mưa acid có thể làm hư hại tượng đá vôi để ngoài trời? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Sản phẩm của của các nhóm có thể làm: video, poster, ppt, A0 - Đáp án bảng một số tính chất và ứng dụng của vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. - Câu trả lời của các câu hỏi: + CH1: Một số vật liệu thông dụng: Nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ, Các vật liệu khác nhau thì có tính chất khác nhau như: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, đàn hồi, dẻo, cứng, bền, khả năng chịu nhiệt + CH2: Các ứng dụng của vật liệu trong đời sống và sản xuất: Vật liệu tạo nên các vật thể nhân tạo. Ví dụ: Dây đồng được tạo nên từ đồng, thùng rác được tạo nên từ nhựa, . + CH3: Một số nhiên liệu thông dụng: than, gas, xăng, dầu hỏa, Các nhiên liệu có tính chất chung là đều cháy được và tỏa nhiệt. Các ứng dụng của nhiên liệu: dùng để đun nấu, sử dụng để chạy các động cơ (ôtô, xe máy, tàu thủy, máy bay ), sưởi ấm, + CH4: Một số nguyên liệu thông dụng: Quặng sắt, quặng nhôm, đá vôi, cát, quả nho, cây mía, Các ứng dụng của nguyên liệu: dùng để sản xuất các sản phẩm trong đời sống, làm vật liệu xây dựng, làm các vật liệu trong công nghiệp - Kết quả thí nghiệm về tính chất của đá vôi: + khó bị biến đổi bởi đinh sắt. + không tan trong nước. + tan trong acid, tạo bọt khí. - Trong mưa acid có chứa axit. Đá vôi bị ăn mòn bởi acid. d) Tổ chức thực hiện: (45 phút) * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ❖ Vòng chuyên gia: (thực hiện trong tiết 1) - GV chia lớp thành 6 nhóm (5-7 HS/nhóm). GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: 1. Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng qua nghiên cứu thông tin trong SGK hoặc internet . 2. Sản phẩm của các nhóm có thể trình bày dưới dạng: sơ đồ tư duy, ppt, poster, thí nghiệm. + Nhóm 1,2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu: Cao su, Quặng, đá vôi. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu: Nhựa, thủy tinh, gốm, gỗ. + Nhóm 5,6: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu: Kim loại, Than, xăng dầu. ❖ Vòng mảnh ghép: (thực hiện trong tiết 2) - GV phát phiếu HT cho HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng, vàng, xanh, trắng) để hình thành 3 nhóm mảnh ghép. - GV yêu cầu HS từng nhóm chuyên gia chia sẻ với các thành viên trong nhóm mảnh ghép về những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập. (Mỗi góc HS có thời gian 3 phút để nghe chuyên gia trình bày và hoàn thành phiếu HT) (Thời gian: 15 – 20 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT: + CH1: Hãy kể tên một số vật liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nhận xét về tính chất của các vật liệu. + CH2: Vật liệu có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. + CH3: Hãy kể tên một số nhiên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nêu tính chất chung của các nhiên liệu. Nêu ứng dụng của các nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. + CH4: Hãy kể tên một số vật liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất. Nêu các ứng dụng của nguyên liệu. - HS thảo luận nhóm đề xuất các dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng tính chất về độ cứng, tính tan trong nước, axit của đá vôi. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm đề xuất phương án tìm hiểu; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm; thống nhất trình bày sản phẩm. + Tại lớp: HS thảo luận phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm vào PHT1; nghiên cứu thông tin trong SGK. (tiết 1) + Tại nhà: HS tiến hành nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo ; từng HS hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm đã phân công. (tiết 2) - HS trưng bày sản phẩm tại các góc của lớp học; nhóm trưởng hướng dẫn các thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm. - HS nhóm chuyên gia trình bày sản phẩm do nhóm đã tìm hiểu. HS nhóm mảnh ghép lần lượt đi các góc tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu để hoàn thành mục I của PHT 2. Sơ đồ di chuyển: GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần). - HS trả lời câu hỏi của GV dựa vào mục I của PHT2. - HS thảo luận nhóm đề xuất các dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng tính chất của đá vôi, ghi lại kết quả và mục II của PHT2. (10 phút) - GV đặt câu hỏi: Vì sao mưa acid có thể làm hư hại tượng đá vôi để ngoài trời? * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm. Các nhóm khác đổi chéo, nhận xét, bổ sung. - GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV gọi 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hành. Các nhóm khác đổi chéo, nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh. - GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sử dụng vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững a) Mục tiêu: - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - HS trình bày được khái niệm và an ninh năng lượng. b) Nội dung: - Chia lớp thành 4 nhóm và đặt tên các nhóm: vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, con người. - Yêu cầu HS các nhóm tìm hiểu ở nhà để trả lời các câu hỏi sau: + CH1: Có nhận định: “Việc con người lạm dụng sử dụng vật liệu nhựa đã và đang gây nhiều tác động tiêu cực tới sức khỏe con người và môi trường.” Hãy nêu ý kiến của bạn về nhận định này. + CH2: Hãy đề xuất cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. + CH3: Hãy nêu ý kiến của bạn về việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than, xăng, dầu . Hiện nay của con người. + CH4: Hãy đề xuất cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững. + CH5: Có nhận định: “Con người đang khai thác quá mức và không có kế hoạch có thể khiến các nguyên liệu bị cạn kiệt.” Theo em, nhận định trên là đúng hay sai? Hãy tìm ví dụ minh chứng cho nhận định của em. + CH 6: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững. - Tổ chức tranh biện “THIẾU NIÊN NÓI”: HS các nhóm lựa chọn câu hỏi và tranh biện với vai trò tương ứng với tên của nhóm mình. - Giới thiệu về khái niệm an ninh năng lượng. Yêu cầu HS lấy ví dụ về nguồn năng lượng sạch. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - CH1: Thời gian phân hủy nhựa rất lâu, đốt nhựa sẽ sinh ra các khí thải độc hại gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. - CH2 Bảo vệ, bảo quản và sử dụng vật liệu đúng cách; khuyến khích dùng các vật liệu có thể tái sử dụng; hạn chế sử dụng các vật liệu khó bị phân hủy như nhựa. - CH3: Việc sử dụng các nhiên liệu hóa thách đã và đang gây ra nhiều hậu quả cho môi trường và sức khỏe con người như: gây ô nhiễm môi trường, gây nhiều bệnh về đường hô hấp, gây tử vong do thiếu an toàn khi sử dụng, . - CH4: Cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững: . Cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy. . Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu. . Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức cần thiết nhằm cung cấp lượng nhiệt vừa đủ với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí nhiên liệu. . Sử dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế. - CH5: Đúng. HS tự tìm minh chứng. - CH6: Một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững: Đổi mới công nghệ khai thác và chế biến; Kiểm soát, xử lí chất thải, bảo vệ môi trường; Chú ý an toàn lao động trong quá trình khai thác và chế biến. - Nguồn năng lượng sạch: Năng lượng thủy điện, gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học, d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian: 30 phút) * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm và đặt tên các nhóm: vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, con người. - GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS các nhóm tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau: + CH1: Có nhận định: “Việc con người lạm dụng sử dụng vật liệu nhựa đã và đang gây nhiều tác động tiêu cực tới sức khỏe con người và môi trường.” Hãy nêu ý kiến của bạn về nhận định này. + CH2: Hãy đề xuất cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. + CH3: Hãy nêu ý kiến của bạn về việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than, xăng, dầu . Hiện nay của con người. + CH4: Hãy đề xuất cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững. + CH5: Có nhận định: “Con người đang khai thác quá mức và không có kế hoạch có thể khiến các nguyên liệu bị cạn kiệt.” Theo em, nhận định trên là đúng hay sai? Hãy tìm ví dụ minh chứng cho nhận định của em. + CH 6: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững. - Tổ chức tranh biện “THIẾU NIÊN NÓI”: HS các nhóm lựa chọn câu hỏi và tranh biện với vai trò tương ứng với tên của nhóm mình. - Giới thiệu về khái niệm an ninh năng lượng qua video. Yêu cầu HS lấy ví dụ về nguồn năng lượng sạch. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm nhận nhiệm vụ và tìm hiểu câu trả lời tại nhà. - HS các nhóm lựa chọn câu hỏi và tranh biện. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV lựa chọn ngẫu nhiên HS trong nhóm đại diện tranh biện với nội dung nhóm đã lựa chọn. HS các nhóm khác lắng nghe để phản biện và bổ sung ý kiến. - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh. - GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học: Các vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất. Cần sử dụng chúng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về một số nhiên liệu b) Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 1. Chọn một tính chất cơ bản của vật liệu, nhiên liệu và đề xuất cách kiểm tra tính chất đó vào bảng sau: TÊN VẬT LIỆU/ TÍNH CHẤT ĐỀ XUẤT CÁCH KIỂM TT DẤU HIỆU NHIÊN CƠ BẢN TRA LIỆU Nhựa Nhẹ Lấy mẩu nhựa đặt vào Mẩu nhựa nổi lên 1 chậu nước trên mặt nước 2 Sắt 3 Cao su 4 Thủy tinh 5 Gốm 6 Gỗ 7 Xăng 2. Khí thải (Cacbon đioxide, nitrogen dioxide, ), bụi mịn do quá trình đốt cháy than, xăng, dầu ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, môi trường và xã hội? 3. Hiện nay, nước ta còn nhiều lò nung vôi thủ công đang hoạt động. Nêu những tác động của chúng đối với môi trường. c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án có thể: - Bảng đáp án tính chất cơ bản của vật liệu, nhiên liệu và đề xuất cách kiểm tra tính chất đó. - Ảnh hưởng của khí thải, bụi tới sức khỏe, môi trường và xã hội: Gây nhiều bệnh lý cho con người; gây ô nhiễm môi trường; - Tác động của các lò nung vôi thủ công đối với môi trường: Tạo ra nhiều khói bụi, gây ô nhiễm môi trường, gây mất an toàn lao động d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để luyện tập kiến thức đã học. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS sử dụng những kiến thức đã được học, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần). * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận những kiến thức đã học trả lời câu hỏi. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi: c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1. Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình làm bằng thủy tinh. Em cần lưu ý gì khi sử dụng chúng. 2. Các việc làm sau có tác dụng gì? a. Thổi không khí vào lò. b. Chẻ nhỏ củi khi nấu. c. Không để lửa quá to khi đun nấu. 3. Hãy kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hàng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì? d) Tổ chức thực hiện: (Có thể giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp) * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi: 1. Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình làm bằng thủy tinh. Em cần lưu ý gì khi sử dụng chúng. 2. Các việc làm sau có tác dụng gì? a. Thổi không khí vào lò. b. Chẻ nhỏ củi khi nấu. c. Không để lửa quá to khi đun nấu. 3. Hãy kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hàng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ và trả lời. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS các HS tự đánh giá và HS khác đánh giá đồng đẳng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khtn_6_tuan_5.docx
Giáo án liên quan