Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tuần 1, Tiết 1+2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

doc4 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tuần 1, Tiết 1+2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/9/2022 PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ : Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Giáo án, sgk. Tranh phóng to hình 1.2. 2. HS: Đọc trước nội dung bài mới, tìm hiểu thêm về Menđen III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: Gv giới thiệu sơ lược cấu trúc chương trình sinh học 9. Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Gv cho HS đọc khái niệm di truyền và - Cá nhân HS đọc SGK. biến dị mục I SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - Gv giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. VD.... - Liên hệ bản thân và xác định xem mình - Gv cho HS làm bài tập  SGK mục I. giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng - Cho Hs tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: tai, mắt, mũi... và trình bày trước lớp. - Di truyền học là gì? - Dựa vào SGK mục I để trả lời. - Di truyền học có vai trò gì? - Hs nghe và ghi bài. - Gv chốt lại kiến thức, yêu cầu Hs ghi bài. Kết luận : - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được trạng đem lai? sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? dung cơ bản của phương pháp phân tích các - Giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan thế hệ lai. làm đối tượng để nghiên cứu? - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. -Gv:Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng - HS lắng nghe GV giới thiệu. thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp - HS suy nghĩ và trả lời. tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. quả. Kết luận : - Menđen (1822-1884) - người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen: Đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai : +Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ trên con cháu của từng cặp bố mẹ . + Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu dược để tìm ra các quy luật di truyền III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học: . Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng - Lấy VD cụ thể để minh hoạ. về tính trạng nào đó. - Giới thiệu một số kí hiệu. - Nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin bố. vào vở. Kết luận : SGK 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá - 1 HS đọc kết luận SGK. Đọc mục em có biết. - Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai? 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. Đọc trước bài 2. - Hướng dẫn trả lời bài tập 4 – sgk trang 7. Ngày soạn : 11/9/2022 Tiết 2 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu . Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. 3.Thái độ : Củng cố niềm tin khoa học khi n/cứu tính quy luật của hiện tượng DT II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Giáo án, sgk. Tranh phóng to hình 2.2, 2.3 2. HS: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập, kẻ bảng2. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm - Giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 1.1. Trình bày ND cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 1.2.Nêu khái niệm tính trạng, cặp tính trạng tương phản, lấy ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: *ĐVĐ : Bằng phương pháp phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa tiến hành. đậu Hà Lan. - Tại sao phải cắt bỏ nhị của hoa mẹ từ khi - Cắt bỏ nhị của hoa mẹ từ khi chưa chín để hoa chưa chín? sự tự thụ phấn không diễn ra trên hoa mẹ. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 - Ghi nhớ khái niệm. đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và tính trạng trội, lặn. nêu được: - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. + F2: 3 trội: 1 lặn - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: - GV nhấn mạnh: sự thay đổi giống làm bố 1- đồng tính, 2 - 3 trội: 1 lặn và làm mẹ kết quả phép lai vẫn không đổi. - 1, 2 HS đọc. - Y/cầu HS làm BT điền từ SGK tr. 9. Kết luận : Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F 2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV giải thích quan niệm đương thời và - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng + A: tính trạng trội (hoa đỏ). H 2.3 để giải thích. + a: tính trạng lặn (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Trong quá trình phát sinh giao tử: - Q. sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao + Cây hoa đỏ TC cho 1 loại giao tử: A tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? +Cây hoa trắng TC cho 1 loại giao tử là a. - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3h đỏ:1h.trắng? - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi A được biểu hiện. nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di - Q/sát H2.3 thảo luận nhóm xác định được: truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên G (F1) : 1A: 1a bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau + Tỉ lệ hợp tử F2 nên F2 tạo ra: 1AA: 2Aa: 1aa 1AA : 2Aa : 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, AA. còn aa cho kiểu hình hoa trắng. ? phát biểu nội dung quy luật phân li? - Gv chốt lại kiến thức - Hs dựa vào kết quả thí nghiệm phát biểu nội dung định luật. Kết luận : => Sự phân li và tổ hợp của cặp NTDT (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: Các cặp nhân tố di truyền (gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. Câu hỏi giành cho học sinh khá giỏi: Khi cho hai giống lúa thân cao lai với thân lùn thu được F1 toàn thân cao, cho F1 tự thụ phấn thu được 3 thân cao, 1 thân lùn. Giải thích kết quả thu được bằng sơ đồ? 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Viết trước sơ đồ lệnh sgk mục III trang 11.

File đính kèm:

  • docbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_tuan_1_tiet_12_nam_hoc_202.doc
Giáo án liên quan