Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ

(châu chấu). Biết được các hoạt động của chúng.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học. Có trách nhiệm bảo vệ môi trường

tự nhiên

4. Định hướng năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,

năng lực giải quyết vấn đề .

* Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực

vận dụng kiến thức.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài

2. Học sinh: Mẫu vật con châu chấu

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật trình bày một

phút, kĩ thuật đọc tích cực

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 4/11/2019(7A3) LỚP SÂU BỌ TIẾT 27: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ (châu chấu). Biết được các hoạt động của chúng. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: Mẫu vật con châu chấu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cơ thể hình nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần cơ thể. - Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của châu chấu mà em quan sát được : - HS: Mỗi HS nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời - GV: Ghi các ý của HS ra góc bảng - GV: Con châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ . Vậy nó có cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK quan sát H26.1 thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86, cá nhân HS tự suy nghĩ câu trả lời (2 phút), sau đó hoạt động theo cặp (2 phút) để thống nhất đáp án. - Đại diện cặp báo cáo kết quả, cặp khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể. - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. trả lời: + Các hình thức di chuyển của châu chấu? + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Bụng: có lỗ thở. - Di chuyển: Bò, bay, nhảy II. Tìm hiểu về cấu tạo trong của châu chấu - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS cá nhân suy nghĩ, trả lời - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, II. Cấu tạo trong - Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết. - Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt. - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển. bổ sung + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. GV nhận xét và chốt kiến thức III. Tìm hiểu về dinh dưỡng của châu chấu - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm cặp đôi câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - HS thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) - GV nhận xét và chốt kiến thức + Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? + Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? - GV nhận xét và chốt kiến thức III. Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. IV.Tìm hiểu về sinh sản của châu chấu - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời, nêu được: + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - GV nhận xét và chốt kiến thức IV. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. Hoạt động 3 : Luyện tập - GV cho HS 2 phút để nhớ kiến thức ở mục I. GV sử dụng (kĩ thuật trình bày 1 phút) yêu cầu HS trả lời : Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? Hoạt động 4: Vận dụng - Vỏ châu chấu có gì khác vỏ tôm sông? Tại sao tôm rang lên vỏ chuyển màu đỏ còn châu chấu thì không? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu tác hại của châu chấu qua liên hệ thực tế - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ: bọ ngựa, ve sầu, chuồn chuồn, ruồi, muỗi,... V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK tr88. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91, 92 vào vở. Ngày giảng: 7A3 (6.11.2019), Tiết 28 - Bài 27 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác: bọ ngựa, ve sầu, chuồn chuồn, ruồi, muỗi,... - Nêu được đặc diểm chung của lớp sâu bọ. Vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan nội dung bài 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91, 92 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo ngoài của châu chấu? Châu chấu có những cách di chuyển nào? - Châu chấu ăn chồi, lá cây vậy nó có lợi hay hại ? Làm gì để hạn chế sự phát triển của châu chấu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo chung của sâu bọ - HS: Mỗi HS nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời - GV: Ghi các ý của HS ra góc bảng Ngoài châu chấu, lớp sâu bọ còn có các đại diện nào ? Có đặc điểm chung là gì ? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung 1. Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi: + Ở H27 có những đại diện nào ? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - HS tìm hiểu thông tin nêu được: + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh . - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - HS: Cá nhận tự hoàn thiện bảng, 1 HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt kiến thức Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ? - HS tự rút ra kết luận 1. Một số đại diện sâu bọ - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống 2. Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tr91 thảo luận theo cặp lựa chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ? - HS đọc thông tin ◼ SGK, cá nhân HS tự suy nghĩ lựa chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ (2 phút), sau đó hoạt động theo cặp (2 phút) để thống nhất đáp án. - Đại diện cặp báo cáo kết quả, cặp khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 - GV nhận xét, HS tự rút ra kết luận. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức (chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia vào trò chơi) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp nội dung bảng 2 tr 92 + liên hệ thực tế lết kê các vai trò của sâu bọ mà em biết - HS: Cá nhân tự liệt kê các vai trò (2 phút), cử đại diện tham gia trò chơi (thời gian 2 phút) nhóm nào ghi được nhiều vai trò là nhóm chiến thắng - GV cùng HS kiểm tra kết quả, cho điểm nhóm hoạt động tốt. - HS khác bổ sung thêm các vai trò nếu có. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. - HS tự rút ra kết luận và lấy ví dụ minh họa cho mối vai trò. đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. 2. Vai trò thực tiễn - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. Hoạt động 3: Luyện tập - GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ. - HS có 3 phút để nhớ, - GV gọi HS trình bày (HS tương tác nhau trong hoạt động) Hoạt động 4: Vận dụng - Vì sao người ta thường nuôi ong trong vườn cây ăn quả? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nêu các loài sâu bọ có ích và có hại ở địa phương em ? - Tác hại của muỗi, cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền, cách tiêu diệt muỗi? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr93 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bì bài 28: Thực hành: Về tập tính của sâu bọ. Ôn tập về các tập tính của sâu bọ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf