Kê hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm 1 + Âm nhạc 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Nhụy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kê hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm 1 + Âm nhạc 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Nhụy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
Chủ đề 1: TRƯỜNG TIỂU HỌC
Tiết 1: Hoạt đông giáo dục theo các chủ đề:
Trường tiểu học của em; Làm quen với bạn mới; Một ngày ở trường; An
toàn khi vui chơi.
I. MỤC TIÊU:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Làm quen với trường học mới, trường tiểu học
- Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở
nhà trường
- Vui vẻ, phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học mới
- Làm quen với các bạn học mới ở lớp 1 và ở trường tiểu học
- Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình.
- Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp
- Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi vui chơi
- Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh
quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham
gia vui chơi.
- Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù
hợp khi tham gia vui chơi an toàn
Các nội dung cụ thể
A. Nội dung 1: Trường tiểu học của em
Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Tham quan trường học
a. Mục tiêu
Giúp HS nhận diện được nhiều hình ảnh về trường tiểu học, về các hoạt động, vui
chơi của HS ở trường tiểu học
b. Cách tiến hành
Hoạt động này GV hướng dẫn HS học ở nhà qua phòng học zoom( có sự hỗ trợ
của phụ huynh và người thân HS
Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc
a) Mục tiêu Giúp HS tập luyện cách chia sẻ với bạn bè về những điều mà em biết được qua
hoạt động thứ nhất hoặc trước đó em đã được biết về trường tiểu học
b) Cách tiến hành
b. Cách tiến hành
- Hoạt động này GV hướng dẫn HS học ở nhà qua phòng học zoom( có sự hỗ trợ
của phụ huynh và người thân HS
Hoạt động 3: Trò chơi “ cùng về đích”
a) Mục tiêu
Giúp HS biết cách cùng vui chơi với nhau qua việc chơi các trò chơi của HS tiểu
học
b) Cách tiến hành
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, hướng dẫn HS làm mẫu. HS làm thử
theo hướng dẫn của HS
- Luật chơi:
+ Mỗi đội chơi có 5 em xếp thành hàng dọc, nắm tay nhau. Các đội đứng
vào vị trí xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh “Xuất phát”, các đội bắt đầu di chuyển.
Đội nào về đích trước mà vẫn giữ nguyên hàng (không em nào bị tuột tay) thì đội
đó thắng cuộc
+ HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV và làm theo đúng luật chới.
Các em nhắc nhở và giúp đỡ nhau thực hiện trò chơi thật vui vẻ
- GV theo dõi, quan sát, động viên, giúp đỡ những đội chơi còn lúng túng
c) Kết luận
HS làm quen được với nhau thông qua trò chơi tập thể, qua đó các em biết được
những trò chơi của HS tiểu học
B. Nội dung 2: Làm quen với bạn mới
. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Giới thiệu và làm quen
a) Mục tiêu
Giúp HS làm quen, tìm hiểu về nhau và gắn mối quan hệ bạn bè trong lớp học
b) Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Giới thiệu cà làm quen” ở ngay tại sân
trường. HS đứng thành vòng tròn, GV làm mẫu: cầm một bông hoa giới thiệu về
mình (họ tên, tuổi, sở thích, thói quen). Sau đó, GV mời em lớp trưởng tự giới
thiệu về bản thân mình rồi tặng hoa cho bạn khác - Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi hết lượt HS trong lớp. Sau đó GV có thể gọi
bất kì một HS nào đó và yêu cầu em nói tên bạn bên cạnh hoặc tên bạn lớp trưởng
hay tên cô giáo
c) Kết luận
Trong lớp có nhiều bạn với những đặc điểm, tính cách, sở thích khác nhau. Việc
tìm hiểu về cô giáo và các bạn trong cả lớp qua các hoạt động tự giới thiệu và nhận
diện nhau giúp HS tự tin trước tập thể, bước đầu tạo những gắn kết trong mối quan
hệ bạn bè
Hoạt động 2: Tìm bạn cùng sở thích
a) Mục tiêu
Giúp HS biết cách chia sẻ, thể hiện sở thích của bản thân để kết bạn cùng sở thích
b) Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Tìm bạn cùng sở thích” như sau:
- HS cùng nhau đứng ở một góc sân trường để thực hiện hoạt động. GV hỏi để tìm
đại diện một vài em với các sở thích khác nhau như: thích hát, thích múa, thích đá
bóng, thích nhảy dây. GV nêu hiệu lệnh “ Hãy về với bạn cùng sở thích với mình”.
HS tự động di chuyển về phía bạn có cùng sở thích
- GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ HS còn đang lúng túng chưa biết chọn
bạn nào
c) Kết luận
HS bước đầu biết thể hiện sở thích của mình khi tham gia vào hoạt động này và tìm
được những người bạn có sở thích giống mình để cùng chia sẻ
C. Nội dung 3: Một ngày ở trường
Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn”
a)Mục tiêu:
HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần
thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
b)Cách tiến hành:
(1) Thực hiện trò chơi theo nhóm
- HS chia thành các nhóm 6- 10 người.
- GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm
quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các HS
xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng
tuỳ thích, ví dụ: “kết đôi, kết đôi”; “kết ba, kết ba” Ngay lập tức sau khi quản
trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy vào với nhau để tạo thành các nhóm có số người như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc.
(2) Làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi: Em
có vui khi tham gia trò chơi này không? Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi
các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào?
Khi có bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì? ...)
c) Kết luận
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau
như: cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi
gặp bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có
bạn, chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui hơn.
Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ, chia sẻ về các hoạt động tự phục vụ khi ở
trường
a)Mục tiêu:
- Liên hệ và tự đánh gía những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường.
- Học sinh hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia
các hoạt động tự phục vụ khi ở trường.
b)Cách tiến hành: ( Hướng dẫn HS học ở nhà )
(1) Làm việc cả lớp
- HS quan sát các tranh trong SHS (hoặc do GV trình chiếu lên bảng) và trả
lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt động nào?
Hoạt động đó mang lại ích lợi gì?
(2) Làm việc theo nhóm 2 đến 4 học sinh
- HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào?
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì?
- HS bày tỏ ý kiến; GV nhận xét và rút ra kết luận.
c)Kết luận:
Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn
trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để
giúp sân trường sạch hơn; cất xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể;
uống nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường
D. Nội dung 4: An toàn khi vui chơi
. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Cùng vui chơi a. Mục tiêu
- HS khởi động tạo tâm thế vào hoạt động, bộc lộ cảm xúc và hành vi khi tham gia
các trò chơi.
- HS liên hệ vè kể tên những hoạt động vui chơi khi ở trường
b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS
- Mỗi nhóm HS tự chọn một trò chơi để cùng nhau tham gia: trò chơi chuyền
bóng, trò chơi bịt mắt bắt dê, trò chơi thả đỉa ba ba
- HS tham gia trò chơi và chia sẻ cảm xúc của bản thân sau khi tham gia trò chơi:
(1) Thảo luận cặp đôi:
- HS tạo thành các cặp đôi
- Các cặp HS chia sẻ theo các câu hỏi gợi ý:
+ Bạn vừa tham gia trò chơi nào?
+ Khi tham gia trò chơi, bạn cảm thấy như thế nào?
+ Theo bạn, nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an toàn khi tham
gia giao trò chơi đó?
(2) Làm việc cả lớp:
- 2 đến 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung và đặt câu hỏi:
+ Ngoài những trò chơi vừa được tham gia, các em còn tham gia các trò chơi
nào khác?
+ Những trò chơi nào chúng ta nên chơi ở trường? Vì sao?
c. Kết luận
Có rất nhiều trò chơi khác nhau, vui chơi giúp chúng ta giải toả căng thẳng, mệt
mỏi. Tuỳ từng thời gian và địa điểm mà em nên chọn những trò chơi phù hợp đề
đảm bảo an toàn
Hoạt động 2: Quan sát tranh và chọn hoặc
a. Mục tiêu
Hs nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi vui
chơi ở trường
b. Cách tiến hành
- HS quan sát các hình từ 1-4 trong SGK trang 13 và thảo luận cặp đôi:
+ Các bạn trong mỗi tranh đang tham gia trò chơi gì?
+ Em có đồng tình với các bạn trong tranh không? Vì sao? Chọn mặt cười
dưới trò chơi em đồng tình và chọn mặt mếu dưới trò chơi em không đồng tình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an toàn khi vui
chơi?
- Một số cặp HS lên trước lớp, chỉ tranh và bày tỏ thái độ của mình với việc làm
của các bạn trong tranh. GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ thêm về bản thân: Em
đã từng tham gia trò chơi giống bạn chưa? Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói với các
bạn điều gì?
c. Kết luận
Khi ở trường hoặc những nơi công cộng, đông người, em không nên chơi những
trò chơi đuổi bắt. Khi tham gia trò chơi, em nên lưu ý: chọn chỗ chơi an toàn,
không chơi vỉa hè, lòng đường; tránh chạy nhảy quá nhanh có thể gây ngã, bị
thường; không nên chơi dưới trời nắng to hoặc trời mưa vì có thể bị ốm
Hoạt động 3: Thực hành cam kết “ Vui chơi an toàn”
a. Mục tiêu
HS liên hệ bản thân, thực hành làm cam kết lựa chọn và tham gia những trò chơi
an toàn
b. Cách tiến hành ( GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà có sự hỗ trợ của phụ
huynh và người thân hs, làm bài tập thực hành trong vở thực hành
Cá nhân chọn bông hoa vui chơi an toàn:
HS quan sát và lựa chọn những bông hoa vui chơi an toàn mà bản thân sẽ thực hiện
sau bài học.
__________________________________________
Thứ Tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
ÂM NHẠC 2
I. MỤC TIÊU
- Hát đúng cao độ, trường độ bài Ngày mùa vui. Hát rõ lời và thuộc lời, biết hát kết
hợp gõ đệm, vận động đơn giản.
- Nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu bài hát Đi học. - Nhận biết được hình dáng và âm thanh của sáo trúc.
- Đọc nhạc đúng tên nốt, đúng cao độ, nét nhạc với nốt Đô, Rê, Mi theo kí hiệu bàn
tay.
- Chơi song loan, trống nhỏ và động tác tay, chân thể hiện được mẫu tiết tấu, biết
ứng dụng để đệm cho bài hát Ngày mùa vui.
- Biết cảm nhận về cao độ, trường độ, cường độ thông qua các hoạt động Vận dụng
- Sáng tạo.
- Biết yêu quê hương, yêu Tổ quốc thông qua các hành động cụ thể.
2. Năng lực:
- Biết thể hiện bài hát Ngày mùa vui với giọng hát tự nhiên, tư thế phù hợp. Hát
hòa giọng với nhạc đệm và có biểu cảm bài hát. Biểu diễn các tiết mục âm nhạc
với hình thức phù hợp.
- Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, biết hợp tác, chia sẻ hiểu biết âm nhạc với bạn và
giải quyết các nhiệm vụ được giao.
- Biết nhận xét đánh giá kỹ năng thể hiện âm nhạc của mình và của bạn.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ trong rèn luyện kĩ năng ca hát cho học sinh để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết, vui vẻ, hòa đồng với bạn. Tự tin trong các hoạt
động sinh hoạt tập thể.
- Yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Đàn phím điện tử
- Chơi đàn và hát tốt bài Ngày mùa vui.
- Tập một số động tác vận động cho bài Ngày mùa vui và bài hát Đi học.
- Video clip bản nhạc Đi học; video clip âm thanh sáo trúc và tiết mục biểu diễn
trong đó có sáo trúc.
- Thể hiện thuần thục kí hiệu bàn tay các nốt Đô, Rê, Mi.
- Thể hiện đúng tiết tấu bằng nhạc cụ và động tác tay, chân.
- Thực hành các hoạt động Vận dụng - Sáng tạo.
* Chuẩn bị của HS
- Có một trong số các nhạc cụ gõ như: Song loan, thanh phách, trống nhỏ, chuông,
tem-bơ-rin, trai-en-gô.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI KẾ HOẠCH DẠY HỌC
DUNG
1. Hát: Ngày mùa vui
1 2. Vận dụng - Sáng tạo: Vỗ tay theo cặp đệm cho bài hát Ngày mùa
vui. 1. Ôn tập bài hát: Ngày mùa vui ( Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà có
2 sự hướng dẫn của phụ huynh )
2. Nghe nhạc: Đi học ( Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà )
1. Đọc nhạc
3 2. Thường thức âm nhạc: Tìm hiểu nhạc cụ: Sáo trúc. ( Hướng dẫn HS
học ở nhà )
1. Nhạc cụ.
4
2. Vận dụng - sáng tạo: Mô phỏng âm thanh cao - thấp theo sơ đồ.
A. NỘI DUNG 1
- HÁT : NGÀY MÙA VUI
- VẬN DỤNG - SÁNG TẠO: VỖ TAY THEO CẶP ĐỆM CHO BÀI HÁT
NGÀY MÙA VUI
I. MỤC TIÊU:
- Hát chuẩn xác giai điệu, thuộc lơi bài hát Ngày mùa vui, hát đúng sắc thái bài
hát.
- Hình thành cho học sinh một số kỹ năng hát ( hát rõ lời, đồng đều ,lấy hơi)
- Biết hát kết hợp các hình thức gõ đệm theo phách, theo cặp.
- Có kĩ năng ca hát cơ bản, hát hòa giọng với tập thể.
- Góp phần giáo dục các em thêm gắn bó với thiên nhiên, loài vật
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu lao động sản xuất, biết ơn người
nông dân đã một nắng hai sương làm ra hạt gạo để nuôi sống con người.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Đàn phím điện tử. Băng đĩa nhạc, loa đài, một số nhạc cụ gõ.
HS: - Thanh phách, trống nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động ( 3’)
- Hỏi cảm xúc khi HS lên lớp 2 - Nêu cảm xúc của mình.
- Lớp khởi động bài Aram - sam- sam. - Cả lớp đứng dậy khởi
(Theo video đã chuẩn bị) động theo nhạc.
2. HĐ Khám phá- Luyện tập ( 30’)
* Hát: Ngày mùa vui ( 23’)
- GV giới thiệu ngắn gọn về tên bài hát Ngày mùa vui, - HS lắng nghe
dân ca Thái, lời mới: Hoàng Lân và nội dung của bài
hát. - HS nghe, biểu lộ cảm xúc
- GV cho HS nghe bài hát mẫu qua băng đĩa hoặc hát - HS đọc lời ca
cho HS nghe. - HS đọc theo tiết tấu
- GV hướng dẫn HS đồng thanh đọc lời ca
- Đọc lời ca theo tiết tấu.
+ Câu 1: Ngoài đồng/ lúa chín thơm/ con chim/ hót
trong vườn/.
+ Câu 2: Nô nức trên đường vui thay/ bõ/ công bao
ngày mong chờ/.
+ Câu 3: Hội mùa rộn ràng quê hương/ ấm /no chan
hòa yêu thương/.
+ Câu 4: Ngày mùa rộn ràng nơi nơi/ có/ đâu vui nào - HS khởi động giọng.
vui hơn/.
- GV cho HS khởi động giọng hát. - HS tập hát theo hướng dẫn
- GV đàn và hát mẫu từng câu một vài lần. của GV. Hát đúng những
- Dạy hát nối tiếp các câu hát( theo lối móc xích). tiếng có luyến.
Chú ý: Hát chuẩn các tiếng có luyến “ bõ, ấm, có” - HS tập hát
- GV sửa chỗ HS hát sai (nếu có).
- GV cho HS hát cả bài kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay
theo phách. GV hướng dẫn HS tập cách lấy hơi, thể
hiện tình cảm vui tươi.
- HS hát theo nhạc đệm.
- Các nhóm, tổ, cá nhân
- GV mở nhạc đệm karaoke. trình bày.
- GV hướng dẫn HS tập trình bày bài hát theo nhóm, - HS nghe, hiểu.
tổ hoặc cá nhân.
- GV giáo dục thái độ và phẩm chất cho HS về lòng - HS nghe
yêu quê hương đất nước, yêu lao động sản xuất, biết
ơn người nông dân đã một nắng hai sương làm ra hạt
gạo để nuôi sống con người. - 1 HS lên làm mẫu cùng - GV tuyên dương và nhận xét, khuyến khích HS. GV
* Vận dụng - sáng tạo: Vỗ tay theo cặp đệm cho bài - Cả lớp quan sát.
hát (7’)
- GV làm mẫu: Mời 1 HS đứng đối diện; đếm 1-2-3-4
nhịp nhàng.
- Luyện tập theo cặp.
- Các cặp thực hiện vỗ tay
và hát.
- Các cặp xung phong
1. Vỗ 2 tay vào nhau
2. Vỗ 2 tay vắt chéo lên vai mình - Cả lớp ứng dụng hát vỗ tay
3. Vỗ 2 tay vào nhau đệm theo phách.
4. Vỗ 2 tay vào tay của người đối diện.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp từ chậm đến
nhanh dần.
- GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo cặp ứng
dụng vào bài Ngày mùa vui. - Tổ nhóm, cá nhân thực
- GV mời một vài cặp HS xung phong trình bày. hiện
- Hướng dẫn HS hát ứng dụng vỗ tay theo cặp đệm
vào bài hát Ngày mùa vui theo nhịp
Ngoài đồng lúa chín thơm, con chim hót trong vườn - HS thực hiện
- Luyện tập thể hiện sắc thái
bài hát.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS nghe, ghi nhớ
3. HĐ Ứng dụng ( 2’)
- GV chốt lại mục tiêu của tiết học, khen ngợi các em
có ý thức tập luyện, hát hay, đọc nhạc tốt, sáng tạo.
Động viên những em còn rụt rè, chưa mạnh dạn cần cố
gắng hơn.
- Dặn các em về nhà xem lại các nội dung đã học, tập hát lời 2 bài hát và tìm một số động tác phụ họa cho
bài Ngày mùa vui.
B. NỘI DUNG 2:
- ĐỌC NHẠC
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ lại tên 3 nốt nhạc Đô- Rê- Mi đã học ở lớp 1
- Đọc nhạc đúng tên nốt, đúng cao độ, nét nhạc với nốt Đô- Rê- Mi theo ký hiệu
bàn tay
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh
- Đàn organ
HS: - SGK
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. HĐ Khám phá- Luyện tập ( 30’) - HS nghe hướng dẫn.
* Đọc nhạc ( 17’)
- GV đàn cao độ 3 nốt nhạc, yêu cầu cả lớp đứng tại
chỗ đọc đúng cao độ 3 nốt nhạc Đô, Rê, Mi kết hợp
làm kí hiệu bàn tay.
- Cả lớp chơi 1, 2 lần
- Đọc đúng cao độ 3 nốt nhạc
kết hợp với kí hiệu bàn tay.
- GV đàn mẫu âm và đọc nhạc mẫu cho HS nghe-
GV đàn chậm cho HS đọc nhẩm.
- GV đọc mẫu kết hợp làm chậm kí hiệu bàn tay.
- Nghe đàn và đọc nhẩm theo.
- HS nghe, quan sát
- Yêu cầu HS luyện tập kí hiệu bàn tay theo mẫu
âm.
- GV cho HS luyện đọc theo tổ, nhóm, cá nhân. - Luyện tập 2, 3 lần
- Mời từng tổ, nhóm lên thực hiện.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có) - HS thực hiện theo tổ, nhóm.
? Em hãy nhắc lại tên các nốt nhạc trong bài vừa
đọc? - HS trả lời câu hỏi
? Nốt nhạc nào được nhắc lại nhiều nhất?
- GV chia HS làm 3 nhóm. Mỗi nhóm mang tên một
nốt nhạc. Các nhóm nhìn kí hiệu bàn tay của GV. - Các nhóm thực hiện
Khi GV làm kí hiệu bàn tay có tên của nhóm nào thì
nhóm đấy phải đọc được đúng cao độ và tên của
nhóm mình.
- GV nhận xét. HS nghe
- HS lắng nghe, ghi nhớ
C. NỘI DUNG 3:
- NHẠC CỤ
- VẬN DỤNG SÁNG TẠO: MÔ PHỎNG ÂM THANH CAO THẤP THEO
SƠ ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết gõ và hát đúng theo giai điệu lời ca.
- Biết cách chơi , thể hiện và ứng dụng nhạc cụ Thanh Phách, trống con vào bài hát -Chơi trống nhỏ, thanh phách và động tác tay chân thể hiện được mẫu tiết tấu, biết
ứng dụng để đệm hát cho bài Ngày Mùa Vui
-Biết cảm nhận về cao độ, trường độ, cường độ thông qua hoạt động vận dụng sáng
tạo.
- Góp phần giáo dục các em thêm yêu thích môn học, các nhạc cụ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh
- Đàn oor gan, trống nhỏ, thanh phách.
HS: - SGK, trống nhỏ, thanh phách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khám phá- Luyện tập: (30’)
a. Nhạc cụ ( 23’)
* Luyện tập tiết tấu
+ Luyện tập tiết tấu bằng nhạc cụ.
- GV chơi tiết tấu làm mẫu - HS quan sát
- GV hướng dẫn HS cách chơi tiết tấu kết hợp gõ
nhạc cụ và đếm 1-2-3-4-5 - Thực hành chơi tiết tấu, tay
vỗ miệng đếm theo.
1 2 3 4 5
- Luyện tập theo nhóm, tổ, cá
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo tổ, nhóm, cá
nhân.
nhân.
- GV gọi 1 dãy thực hiện tiết tấu.
- Thực hiện theo dãy
- GV nhận xét sửa sai (nếu có)
- HS thực hiện chơi tiết tấu
- GV HD HS sử dụng lần lượt thanh phách, trống
bằng thanh phách, trống con.
con tập vào tiết tấu
- GV HD cách chơi tiết tấu bằng động tác tay
chân. - Quan sát, thực hiện - HS quan sát
- HS hát cùng nhạc lấy hơi và
thể hiện sắc thái bài hát.
*Ứng dụng đệm cho bài hát: ngày mùa vui
- GV làm mẫu hát kết hợp gõ thanh phách, trống
nhỏ theo âm hình tiết tấu mẫu vào bài ngày mùa
vui
-HS hát kết hợp gõ đệm bằng
thanh phách, trống nhỏ.
- Hát cả bài ngày mùa vui kết hợp gõ thanh phách,
trống nhỏ đệm theo tiết tấu mẫu
- HS luyện tập hoặc trình bày (gõ đệm, hát) theo
hình thức cá nhân, theo cặp hoặc nhóm. - Thực hiện theo nhóm, tổ, cá
- Chia một nhóm gõ trống, một nhóm gõ thanh nhân
phách, một nhóm hát sau đó đổi bên - Các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, biểu dương
2.Vận dụng- sáng tạo: Mô phỏng âm thanh cao- - Biểu diễn nhóm, cá nhân.
thấp theo sơ đồ. (7’)
– GV chơi nhạc bằng đàn phím điện tử - HS quan sát + thực hành gõ
– Âm thanh cao: HS giơ tay đệm theo.
– Âm thanh thấp: HS hạ tay
-Trình chiếu sơ đồ theo âm thanh và giải thích cụ
thể
- Thực hành theo bộ gõ cơ thể.
- Luyện tập theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày - HS nghe
- Nhận biết được âm thanh
cao- thấp.
- Quan sát , nghe, hiểu
- Lớp luyện tập theo
- Luyện tập theo nhóm đôi,
nhóm 4.
- GV làm mẫu nguyên âm “A,O,U ” với tốc độ - HS xung phong.
vừa phải tương ứng cao độ các nốt nhạc S, P, M,
R, Đ theo sơ đồ âm thanh từ cao xuống thấp và từ
thấp lên cao.
-Hướng dẫn cả lớp luyện tập tạo ra âm thanh theo
sơ đồ với tốc độ nhanh, chậm khác nhau, với - HS nghe, ghi nhớ
cường độ to, nhỏ khác nhau, với các nguyên âm
khác nhau. ( A, Ô, I, U, mèo, chó )
- Cho HS sáng tạo thêm bằng cách xung phong vẽ
sơ đồ khác lên bảng để các bạn tạo ra âm thanh.
- GV nhận xét, biểu dương.
3. HĐ Ứng dụng ( 2’)
- GV nhắc lại yêu cầu của chủ đề, khen ngợi các
em có ý thức tập luyện, chơi nhạc cụ tốt, tích cực,
sáng tạo.
. Động viên những em còn rụt rè, chưa mạnh dạn
cần cố gắng hơn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoat_dong_trai_nghiem_1_am_nhac_2_tuan_2_na.doc



