Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 8-11 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 8-11 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học 8
Tiết 8.
BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt
một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên
chất đó.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm về đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ sơ đồ H1.9; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13 SGK.
- HS: học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Định nghĩa nguyên tử khối?
Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất khác nhau? Các nhà
khoa học đã
tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên
cứu chúng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất.
- GV treo tranh vẽ tượng trưng mô - HS quan sát I. Đơn chất:
hình mẫu kim loại đồng và mô hình tranh vẽ H1.10
tượng trưng mẫu khí oxi và hidro. và H1.11.
(?) Quan sát cấu tạo của các mẫu trên, - Thảo luận
cho biết chúng có điểm gì giống và nhóm trả lời câu 1. Khái niệm:
khác nhau?. hỏi. Đơn chất là những chất - GV: những mẫu trên được gọi là đơn - HS dựa vào do một nguyên tố hoá
chất. Vậy theo em đơn chất là gì? phần mình mới học cấu tạo nên.
nhận xét, rút ra 2. Phân loại: Gồm đơn
- GV giới thiệu: có hai loại đơn chất là kết luận. chất kim loại và phi
đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Các HS khác kim.
GV giới thiệu bảng 42: kí hiệu của phi nhận xét, tự hoàn 3. Đặc điểm cấu tạo:
kim và kim loại. thiện kiến thức. - Đơn chất kim loại:
(?) Lấy ví dụ và viết kí hiệu hoá học . các nguyên tử sắp xếp
của một và kim loại? khít nhau và theo một
- GV giới thiệu: mô hình hidro là phi trật tự xác định.
kim. - Đơn chất phi kim: các
(?) Vậy cấu tạo của phi kim có gì khác nguyên tử thường liên
với kim loại (mẫu mô hình đồng) kết với nhau theo một
- GV nhận xét, bổ sung. số nhất định và thường
là 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hợp chất, so sánh đơn chất với hợp chất.
- GV cho HS quan sát mẫu mô hình - HS quan sát. II. Hợp chất:
nước và mẫu mô hình muối ăn. Giới Tiến hành làm
thiệu: các chất trên là hợp chất việc theo nhóm, 1. Khái niệm: hợp chất
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với trao đổi nội dung là những chất được cấu
nội dung sau: câu hỏi. Yêu cầu tạo từ hai nguyên tố
(?) Tìm hiểu hợp chất? nêu được: hoá học trở lên.
(?) So sánh đơn chất và hợp chất về - Khái niệm 2. Phân loại: gồm hợp
đặc điểm cấu tạo? - Ví dụ chất vô cơ và hợp chất
- GV gợi ý HS tìm đáp án đúng. - Phân loại hữu cơ
- Đặc điểm cấu 3. Đặc điểm cấu tạo:
- GV lấy ví dụ cho HS thấy đặc điểm tạo các nguyên tử trong
cấu tạo của hợp chất là theo một trật tự Đại diện HS báo hợp chất sắp xếp theo
và tỉ lệ nhất định như nước gồm 2 cáo. một tỉ lệ và một thứ tự
nguyên tử H liên kết với một nguyên nhất định.
tử O,
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Đơn chất là gi? Có mấy loại?
(?) Hợp chất là gì? Lấy ví dụ.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Cho các dày sau dãy nào gồm các chất là đơn chất.
A. Na, HCl, Cu, Al B. Na, Cu, Al, H2
C. H2O, NaCl, Al, Cu D. Na, Cu, Al, H2O.
Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học sinh tìm hiểu sự giống và khác nhau về tính chất của kim cương
và than đá. VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 9.
BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng dơn vị cacbon,
bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm phân tử và phân tử khối.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ sơ đồ H1.9; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13 SGK
- HS: học bài, chuẩn bị Mở bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Trong các chất sau, đâu là đơn chất đâu là hợp chất: oxi, lưu huỳnh,
cacbon, nước, muối ăn, axit sunfuric, khí metan?
Làm thế nào tính được khối lượng của metan?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử
- GV cho HS quan sát lại tranh vẽ mô - HS quan sát III/ Phân tử:
hình đơn chất hidro, oxi, hợp chất nước, tranh, thảo luận 1. Định nghĩa:
muối ăn.. cặp đôi trả lời yêu cầu HS nhận xét về: câu hỏi.
- Thành phần cấu tạo?
- Hình dạng
- Kích thước các hạt nguyên tử Phân tử là những hạt
- GV: đó là các hạt đại diện cho chất, đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất và được gồm một số nguyên
gọi là phân tử. tử liên kết với nhau
(?) Phân tử là gì? - HS hoạt động và thể hiện các tính
(?) Hãy so sánh phân tử nước và phân tử nhóm trả lời câu chất hóa học của chất
đồng? hỏi. đó.
- GV: đối với kim loại, nguyên tử cũng
có thể gọi là phân tử.
(?) Một nguyên tử có thể gọi là phân tử
không?
(?) Xét về cấp độ, phân tử như thế nào
với nguyên tử?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân tử khối
(?) Em hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử - HS hoạt động 2. Phân tử khối:
khối? cá nhân nhắc lại
(?) Vậy theo em, phân tử khối là gì? khái niệm và
- GV lưu ý HS về khối lương của phân cách tìm nguyên
tử và đơn vị. tử khối (dựa
- GV: phân tử thường là tập hợp nhiều vào bảng 42)
nguyên tử. Biết nguyên tử khối, ta tính - HS thảo luận Phân tử khối là khối
phân tử khối bằng cách nào? cặp đôi trả lời lượng của phân tử
- GV: Hãy tính khối lượng phân tử nước câu hỏi. tính bằng dơn vị
gồm 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử O? cacbon, bằng tổng
- GV hướng dẫn - HS biễu diễn ngắn nguyên tử khối của
gọn khối lượng phân tử nước = 2H + O - Thảo luận toàn các nguyên tử trong
= 2 + 16 = 18 đvC lớp thống phân tử.
- Quan sát H1.15, tính phân tử khối của nhất đáp án.
carbonic?
- GV kết luận về bài toán.
- Yêu cầu HS làm thêm một vài bài: như
tính khối lượng phân tử khí oxi, axit
sunfuric.
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Tình phân tử khối của các chất sau:
- Khí cacbonic
- Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H.
- Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O. D. Hoạt động vận dụng.
(?) Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu
lần so với
phân tử nước,phân tử muối ăn và phân tử khí metan
(?) HS tính PTK các chất ở bài tập 3.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
(?) HS tìm hiểu về kim cương và than chì ở phần đọc thêm.
VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
..............................
..................................................................................................................
.........................................................................................................
Tiết 10: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một
nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên
tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất.
- CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên
tố có trong một phân tử và phân tử khối của nó.
2. Kĩ năng.
- Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH đơn
chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
- Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức
hoá học cụ thể
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua môn học.
- Năng lực hợp tác.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Bài tập phần biết:
Bài 1.1. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp
Đơn chất tạo nên tử một . nên công thức hóa học chỉ gồm, một .. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba . nên công thức hóa học gồm hai,
ba ..
Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số ...có trong một
Bài 1.2. Cho công thức hóa học của các chất sau :
a) Khí clo Cl2
b) Khí metan CH4
c) Kẽm clorua ZnCl2
d) Axit sulfuric H2SO4
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Bài 1.3. a) Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba ph.tử
oxi, sáu ph.tử canxi oxit, năm ph.tử đồng sunfat.
2. Bài tập phần hiểu:
Bài 2.1. Viết công/thức hóa/học và tính phân/tử-khối của các hợp chất:
a) Caxi oxit (vôi sống), biết trong ph.tử có 1 Ca và 1 O.
b) Ammoniac,l biết trong ph.tử có 1 N và 3 H.
c) Đồng sunfat, biết trong ph.tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
Bài 2.2. Cho công thức hóa học của các chất sau:
brom: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH
Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Bài 2.3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
b. Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
c. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
3. Bài tập phần vận dụng thấp:
Bài 3.1. a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên
tố sau:
P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và
nhóm nguyên tử sau:
Na (I) và (OH) (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I). A. Hoạt động khởi động
Nêu một số đơn chất và hợp chất mà e biết?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu công thức hoá học của đơn chất
Mục tiêu: HS viết được CTHH của đơn chất kim loại và đơn chất phi
kim.
GV tổ chức cho HS hoạt động HS hoạt động cả I. Công thức
cả lớp tìm hiểu sgk và trả lời câu lớp hoá học.
hỏi: 1. Công thức
1. Công thức hoá học dùng để HS trả lời câu hỏi hoá học của đơn
làm gì? Theo em công thức hoá HS nhận xét, đánh chất
học của đơn chất được biểu diễn giá, bổ sung. Chỉ gồm kí hiệu
như thế nào? HS rút ra kết luận. hóa học của 1
2.Với đơn chất kim loại được nguyên tố CTHH
cấu tạo từ những nguyên tử kim dạng chung của
loại với nhau, thì công thức hoá các chất: Ax
học biểu diễn như thế nào? Trong đó A là
3. Với phi kim thường được tạo nguyên tố.
nên tử phân tử bởi 2 nguyên tử, x là chỉ số, nếu
thì công thức hoá học được biểu chỉ số bằng 1 thì
diễn như thế nào? Theo em số 2 HS trả lời câu hỏi không ghi.
ở dưới chân oxi có ý nghĩa gì? HS nhận xét, đánh
4. Vậy ra công thức tổng quát giá, bổ sung.
chung của đơn chất? HS rút ra kết luận.
- GV tổ chức cho HS trả lời,
nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận
Hoạt động 2. Công thức hoá học của hợp chất
Mục tiêu: HS biết CTHH chung của hợp chất và viết được CTHH của các hợp chất.
- GV tổ chức cho HS hoạt động HS hoạt động 2. Công thức
nhóm tìm hiểu sgk và trả lời nhóm hoá học của hợp
câu hỏi: chất.
1. Nêu định nghĩa về hợp chất, HS đại diện nhóm Gồm kí hiệu hóa
lấy ra 1số ví dụ về hợp chất. trả lời câu hỏi học của những
2. Vậy công thức hóa học tổng HS nhận xét, đánh nguyên tố tạo ra
quát chung của hợp chất? giá, bổ sung. chất, kèm theo
- GV tổ chức cho HS trả lời, HS rút ra kết luận. chỉ số ở chân.
nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hoá học
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của CTHH thông qua các ví dụ cụ thể.
GV tổ chức cho HS hoạt động HS hoạt động cặp 3. Ý nghĩa của
căp đôi trả lời câu hỏi: đôi trả lời câu hỏi. công thức hoá
1. Em hãy cho biết ý nghĩa của HS nhận xét, bổ học.
CTHH? sung. Nguyên tố nào
2. Nêu ý nghĩa mà em biết được HS hoạt động cặp tạo ra chất.
từ CTHH sau: H2SO4. đôi trả lời câu hỏi. Số nguyên tử của
3. Em hãy tính % khối lượng HS nhận xét, bổ mỗi nguyên tố
của S và O trong CTHH SO2 ? sung. tạo ra chất.
4. Hoàn thành bảng sau: Phân tử khối của
chất
CTHH Số Ntử của PTK
mỗi Ntố
SO3
CaCl2
2Na, 1S, 3O
1Ag, 1N, 3O
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận
Tiết 11: Hóa Trị
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị
của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y
(a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ).
2. Kĩ năng.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai
nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.– Biết được
CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hoá học với
các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
A. Hoạt động khởi động
1. Cách ghi công thức hóa học của một chất như thế nào?
2. Công thức hóa học của một chất cho biết điều gì?
3. Vì sao từ 118 nguyên tố hóa học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác
nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm hóa trị và biết cách xác định hóa trị
của một số nguyên tố dựa vào hóa trị của H; O.
GV tổ chức cho HS hoạt động HS hoạt II. Hoá trị
nhóm trả lời câu hỏi sau: động nhóm 1. Cách xác định: Dựa
1. Gán H có hoá trị I, tính hoá trị vào khả năng liên kết
của các nguyên tố khác theo HS trả lời của nguyên tử nguyên
hiđro như thế nào? câu hỏi tố đó, 2. Xác định hoá trị của O, S, HS nhận xét, với nguyên tử nguyên
Nhóm NO3, nhóm PO4 trong hợp đánh giá, bổ tố đã biết hóa trị
chất sau: H2O, H2S, H3PO4 , sung. (nguyên tử nguyên tố
HNO3. HS rút ra kết H, nguyên tử nguyên tố
3. O có hoá trị II người ta cũng luận. O )
xác định được hoá trị của các - Hóa trị là con số biểu
nguyên tố khác khi liên kết với thị về khả năng liên kết
O. Em của nguyên tử nguyên
hãy xác định hoá trị của Na, Mg, tố này, với nguyên tử
Al trong các phân tử sau: Na2O, nguyên tố khác (hoặc
MgO, Al2O3? nhóm nguyên tử).
GV tổ chức cho HS trả lời, nhận
xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hoá trị
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc hóa trị và viết được biểu thức quy tắc
hóa trị thông qua thí dụ cụ thể.
GV tổ chức cho HS hoạt động cả HS hoạt 2. Quy tắc hoá trị
lớp trả lời câu hỏi: động cả lớp + Trong công thức hoá
1. Từ công thức phân tử NH3, học: Tích chỉ số và hoá
biết N có hoá trị III. HS trả lời trị của nguyên tố này
Em hãy so sánh tích chỉ số và câu hỏi bằng tích chỉ số và hoá
hoá trị của (N) với tích chỉ số và HS nhận xét, trị của nguyên tố kia
hoá trị của hiđro. đánh giá, bổ (hoặc nhóm nguyên
2. Từ đó em hãy đưa ra quy tắc sung. tử).
cho công thức chung sau: AxBy, HS rút ra kết
với A có hoá trị a, B có hoá trị b. luận.
3. Em hãy phát biểu thành lời
quy tắc trên?
GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận.
C. Hoạt động luyện tập
Bài 1. Một số công thức hoá học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Bài 2. Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc
hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O, NO2
Bài 3. a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2
( trang 42,43).
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây:
A. BaPO4 B. Ba2PO4
C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong
các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tuan_6_tiet_8_11_nam_hoc_2021.pdf