Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Bài 8+9+10 - Năm học 2021-2022

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Bài 8+9+10 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Ngày soạn:2/10/2021 BÀI 8. ĐỐI XỨNG TÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhớ định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 hình đối xứng qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được hai hình đối xứng nhau qua một điểm ,hình có tâm đối xứng 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳng EF sao cho EF // AC và EB = BF = AC.Các tứ giác AEBC; ABFC là hình gì ? * ĐVĐ: Ở hình vẽ trên có điểm B là trung điểm của EF. Hai điểm E và F như thế gọi là hai điểm đối xứng nhau qua điểm B. Đó là một nội dung ta học trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hai điểm đối xứng qua một điểm Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm: + Thực hiện ?1 SGK + Vẽ và nêu cách vẽ điểm A’ A O B + GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với * Định nghĩa: SGK/93 A qua O. Như vậy thế nào là hai điểm đối Điểm A và A’ đối xứng với nhau xứng với nhau qua điểm O ? qua O + Với một điểm O cho trước ứng với một OA= OA’ điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O ? * Quy ước: SGK/93 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hai hình đối xứng qua một điểm Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai hình đối xứng qua một điểm: + Hoạt động cặp đôi thực hiện ?2 + GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm A C O. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau B O qua điểm O? + Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, B’ A’ hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 C’ điểm + Quan sát hình 78, hình H và H’ có quan a) Định nghĩa: SGK/94 hệ gì? Nếu quay hình H quanh O một góc b)Kết luận: 1800 thì sao ? Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình có tâm đối xứng Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Hình có tâm đối xứng : A + Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình B đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua O tâm O? + Điểm đối xứng qua tâm 0 với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD nằm D C ở đâu ? + GV giới thiệu điểm 0 là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. Vậy thế nào Điểm O là tâm đối xứng của hình là tâm đối xứng của một hình ? bình hành ABCD +GV treo bảng phụ hình 80, yêu cầu HS a) Định nghĩa: SGK/95 hoạt động nhóm làm ?4 b) Định lý : SGK/95 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP Cho HS hoàn thành các bài tập : Làm bài 52 sgk - Đọc bài toán, vẽ hình vào vở. + c/m ACBE là hình bình hành + c/m BE, BF cùng // AC => E ; B ; F thẳng hàng + c/m BE = BF D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua điểm O ? Câu 2: ?3 Câu 3: ?2, ?4 Câu 4: bài 52 sgk Bài tập về nhà : 50, 51, 53, 54/95,96 SGK * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : BÀI 9. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu định nghĩa, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng l￿c chuyên bi￿t: HS vận dụng được định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật để giải các bài toán chứng minh hình học đơn giản Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 -HS vận dụng được tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền vào giải toán . 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV vẽ hình chữ nhật, dùng ê ke kiểm tra Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra bằng compa và nêu cách kiểm tra. ĐVĐ: Vì sao ta lại có cách kiểm tra như thế ? Đó là tính chất của hình chữ nhật hôm nay ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa a) Mục tiêu: Hs biết được thế nào là hình chữ nhật b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa : A B * Hình chữ nhật là tứ giác - Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ có 4 góc vuông. nhật * Tứ giác ABCD là hình - Nêu đặc biệt về góc của hình chữ nhật ? chữ nhật D C GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng 0 µA Bµ Cµ Dµ 90 - Tứ giácABCD là hình chữ nhật khi nào? * Hình chữ nhật cũng là một hình bình - Hình chữ nhật có phải là hình bình hành hành, cũng là một hình thang cân Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 không ? Có phải là hình thang cân không? ?1 Hình chữ nhật ABCD là một hình bình Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp hành vì có: AB//DC (cùng vuông góc AD) Và AD//BC (cùng vuông góc DC). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cânvì có: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV AB//DC và + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất : Trong hình chữ nhật - Từ hình bình hành và hình thang cân em + Hai đường chéo bằng nhau hãy nêu các tính chất của hình chữ nhật . + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A B + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: D C + HS báo cáo kết quả GT ABCD là hình chữ nhật AC  BD = O + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho KL OA = OB = OC = OD nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ( SGK) A B - Để một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ * Chứng minh dấu hiệu 4 cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc GT ABCD là hbhành vuông ? AC = BD D C - Hình thang cân cân thêm điều kiện gì KL ABCD là h chữ nhật về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ? - Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ Chứng minh trở thành hình chữ nhật ? Tại sao? - ABCD là hình bình hành nên : - Yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận AB // CD ; AD // BC biết” tr 97 SGK Ta có : AB // CD ; AC = BD - GV vẽ tứ giác ABCD trên bảng. Yêu ABCD là hình thang cân cầu HS làm ? 2 ·ADC B· CD . Ta lại có - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ·ADC B· CD 1800 (góc trong cùng phía AD// BC) + HS: Trả lời các câu hỏi của GV Nên ·ADB B· CD = 900 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Vậy ABCD là hình chữ nhật thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP Cho HS hoàn thành các bài tập : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 61 sgk Câu 1: Nêu định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. (M1) Câu 2: ?2 (M2) Câu 3: Bài 61sgk (M3) Câu 4: ?3, ?4 D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG Cho HS hoàn thành các bài tập : Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Làm bài tập số : 58 ; 59 ; 61 ; 62 ; 63 tr 99 ; 100 SGK * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . Bài 10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng l￿c chuyên bi￿t: HS vận dụng được định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật để giải các bài toán chứng minh hình học đơn giản -HS vận dụng được tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền vào giải toán . 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV vẽ hình: Cho đường thẳng d. Hãy tìm các điểm cách d một khoảng bằng 3cm. - Tìm được bao nhiêu điểm như thế và các điểm đó nằm trên đường nào ? - Dự đoán xem các điểm cách d một khoảng h nằm trên đường nào ? d GV: Để biết câu trả lời có đúng không, ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV 1)Khoảng cách giữa hai đường vẽ hình 93 lên bảng, yêu cầu HS trả lời thẳng song song:a A B các câu hỏi: ABCD là hình gì? Tính BK ?1 theo h? h b - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tính BK? H K Xét tứ giác AHKB có: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV AB // HK ( a//b) AH // BK (cùng  b) + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS ABKH là hình bình hành BK = thực hiện nhiệm vụ AH = h. h là khoảng cách giữa hai đường - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thẳng song song a và b. + HS báo cáo kết quả *Định nghĩa: SGK/101 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước a) Mục tiêu: Hs biết Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : + GV vẽ hình 94 lên bảng, yêu cầu HS ?2 hoạt động nhóm thực hiện ?2 SGK A M Vậy các điểm cách đường thẳng b một a khoảng bằng h nằm ở đâu? ( I ) h h b H' K' H K ?3 GV yêu cầu HS thực hiện ( II ) h h + Từ đó em có nhận xét gì về tập hợp các a' A' M' điểm cách đường thẳng cố định một khoảng h không đổi? Ta có: AH // MK , AH = MK = h AMKH là hình bình hành - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AM // b. Vậy M a Chứng minh tương tự, ta có M' a'. + HS: Trả lời các câu hỏi của GV *Tính chất: SGK/101 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS ?3 thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Vậy A nằm trên đường thẳng song nhau. song với BC và cách BC 1 khoảng - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh bằng 2cm. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS * Nhận xét: SGK/101 GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP Cho HS hoàn thành các bài tập : Đọc bài 68sgk - Vẽ hình - Tìm vị trí của C khi B di chuyển trên d. HS thảo luận theo cặp, tìm câu trả lời GV nhận xét, đánh giá D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước Câu 2:?3 Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Câu 3: Bài 68 sgk Bài 68, 70, 71/102, 103 SGK * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : .

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_8_bai_8910_nam_hoc_2021_2022.doc