Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 48+49 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 48+49 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 05/03/2022 Tiết 48 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân, định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các định lí, tính chất vào giải bài tập, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke... - HS: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tam giác HS: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. tính chất của nó, các cách chứng minh Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác là tam giác cân. tam giác cân ? GV: Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết Câu 1: HS: Trả lời câu hỏi 1 GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách nhau. chứng minh tam giác là tam giác đều ? Tam giác đều có ba góc bằng nhau và GV: Chuẩn hoá và cho điểm. bằng 600 Câu 2: Các cách chứng minh tam giác là tam GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận giác đều: và đảo) C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau. C2: Chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau. C3: Chứng minh tam giác là tam giác cân và có mọt góc bằng 600. HS: Phát biểu định lý Pitago. Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập Bài tập 70 SGK HS: làm bài tập 70 GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK a, ABC cân GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập ¶ ¶ · · B1 C1 ABM ACN ABM ACN(c g c) M¶ Nµ AMN là tam giác cân. b, BHM CKN (cạnh huyền – góc nhọn) BH = CK c, ABH ACK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) AH = AK ¶ ¶ ¶ ¶ d, BHM CKN B2 C2 B3 C3 OBC là tam giác cân. HS: Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì: AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2 cho điểm. Bài tập 71 SGK GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là tam giác gì ? GV: Điền dấu X vào ô trống một cách thích HS: Lên bảng làm bài tập hợp. Sửa lại các câu sai. Câu 1: Đúng Câu 2: Đúng GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Câu 3: Sai. Ví dụ tam giác có ba góc là 700, 600, 500. Câu 4: Sai. Sửa lại: Trong tam giác vuông GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và hai góc nhọn phụ nhau. cho điểm. Câu 5: Đúng Câu 6: Sai. Ví dụ có tam giác cân mà góc GV: Các tính chất của bài tập 68 đợc suy ra ở đỉnh là 1000, hai góc ở đáy là 400 từ định lý nào ? HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày. HS: Lên bảng làm bài tập Câu a, b được suy ra từ định lý “ Tổng ba GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. góc của một tam giác bằng 1800 ” Câu c được suy ra từ định lý “ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ”. GV: Gọi HS đọc đề bài Câu d được suy ra từ định lí “ Nếu một GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ vào tam giác có hai góc bằng nhau thì tam vở sau đó ghi GT và KL rồi làm bài tập giác đó là tam giác cân ”. HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước HS: đọc nội dung bài tập thẳng và com pa HS: Vẽ hình và làm bài tập GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự. ¶ ¶ ABD ACD(c c c) A1 A2 Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có: ¶ ¶ AHB AHC(c g c) H1 H2 ¶ ¶ 0 Ta lại có: H1 H2 = 180 nên ¶ ¶ 0 Suy ra H1 H2 90 Vây AD  a GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Chuẩn bị các kiến thức về đường thẳng song song, các tường hợp bằng nhau của tam giác, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. - Làm các bài tập từ 1 đến 5 SGK trang 91; 92. Tiết 49 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản. - Rèn kỹ năng tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học 4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG -Thế nào là hai đường thẳng song song ? -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. GV đưa lên bảng phụ hình vẽ: -Hai HS lên điền vào bảng để minh họa c a cho định lí về đường thẳng song song và A 1 3 dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b 2 1 B -GV yêu cầu HS phát biểu hai định lí này. -Hai định lí này có quan hệ như thế nào ? -HS phát biểu định lí. -Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo -Phát biểu tiên đề Ơclit. của nhau. -Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. chỉ vẽ được một đường thẳng song song Một nửa lớp làm bài 2 SGK trang 91 với đường thẳng đó. Một nửa lớp làm bài 3 SGK trang 91 Bài 2 SGK trang 91 M P a 500 b N Q a) Có a  MN (gt) b  MN (gt) a / /b (Cùng vuông góc với MN) b) a / /b (Chứng minh câu a) M· PQ N· PQ 1800 (2 góc trong cùng phía) 500 N· PQ 1800 N· PQ 1800 500 1300 GV cho các nhóm làm bìa trên giấy đã in Bài 3 SGK trang 91 sẵn đề bài và hình vẽ, HS làm bài trong 5 a C phút. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình 0 bày. 44 1 t O 2 1320 D Cho a / /b . Tính số đo góc COD Từ O vẽ tia Ot // a // b µ µ 0 Vì a // Ot O1 C 44 (So le trong) ¶ µ 0 Vì b // Ot O2 D 180 (2góc trong cùng phía) ¶ 0 0 O2 132 180 ¶ 0 0 0 O2 180 132 48 · µ ¶ 0 0 0 COD O1 O2 44 48 92 Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm trình giải. bày. HS nhận xét. Hoạt động 2 : ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC GVvẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình bên: A 2 1 2 2 1 1 B C -Phát biểu định lí tổng ba góc trong tam -Tổng ba góc trong một tam giác bằng 0 giác. 180 . Viết đẳng thức minh họa. µA Bµ Cµ 1800 ¶ - ¶A là góc ngoài của ABC tại đỉnh A, vì - A2 quan hệ như thế nào với các góc trong 2 ¶ µ ¶ µ µ ABC ? Vì sao ? A2 kề bù với A1 : A2 C1 B1 ¶ ¶ Tương tự ta có B2 ,C2 cũng là các góc ngoài của tam giác ABC. B¶ µA Cµ,C¶ µA Bµ 2 1 1 2 1 1 -Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao -Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ tam giác hay bất đẳng thức tam giác. Minh dài hai cạnh còn lại. AB – AC < BC < AB họa theo hình vẽ. + AC -Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và -Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh đối diện trong tam giác ? cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; Cạnh đối -Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc diện với góc lơn hơn là cạnh lớn hơn. và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. µ µ AB AC C1 B1 GV yêu cầu HS làm bài tập sau. HS vẽ hình và làm bài tập vào vở. Cho hình vẽ Một HS lên bảng làm bài. A B H C Hãy điền các dấu “>” hoặc “<” thích hợp vào ô vuông AB BH; AH AC AB BH; AH AC AB AC HB HC Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lí về AB AC HB HC đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Hoạt động 3: ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC -Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của -HS phát biểu lần lượt các trường hợp hai tam giác. bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g của tam giác. -Phát biểu các trường hợp bằng nhau của -HS phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. tam giác vuông: Hai cạnh góc vuông; cạnh huyền – góc nhọn; cạnh huyền – cạnh góc Bài 4 SGK trang 92 vuông. y Bài 4 SGK trang 92 a) CED và ODE có: B ¶ ¶ E2 D1 (So le trong) C ED cạnh chung 1 E 1 Eµ D¶ (So le trong) 2 2 1 2 1 x CED ODE (g.c.g) O D A CE OD (Hai cạnh tương ứng) b) E· CD D· OE 900 (Góc tương ứng) CE  CD · 0 xOy 90 c) CDA và DCE có: GT DO = DA ; CD  OA CD cạnh chung EO = EB ; CE OB C· DA D· CE 900 DA = CE (=DO) a) CE = OD CDA = DCE (c.g.c) b) CE  CD CA DE (Cạnh tương ứng) KL c) CA = CB Chứng minh tương tự d)CA // DE CB DE CA CB DE e) A, C, B thẳng hàng. d) CDA = DCE (cm trên) ¶ µ D2 C1 (Góc tương ứng) GV gợi ý để HS phân tích bài toán. CA // DE vì có hai góc so le trong bằng Sau đố yêu cầu HS trình bày lần lượt từng nhau. câu hỏi của đề bài. GV nhận xét, đánh giá. e) CA // DE (cm trên) Chứng minh tương tự ta được CB // DE A, C, B thẳng hàng (tiên đề Ơclit) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs :Các kiến thức của chương I và chương II E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Về nhà ôn tập các câu hỏi lí thuyết 3. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Tiết sau tiếp tục ôn tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_7_tiet_4849_nam_hoc_2021_2022_nguy.docx