Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau

HS hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết kí hiệu về sự bằng nhau của tam giác theo qui ước.

- HS sử dụng được định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau.

- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

*HSKT: - Biết định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết kí hiệu về sự bằng nhau của tam giác theo qui ước.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 15.10.2012 Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Ngày giảng:25.10.2012 I. Mục tiêu: - HS hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết kí hiệu về sự bằng nhau của tam giác theo qui ước. - HS sử dụng được định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. *HSKT: - Biết định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết kí hiệu về sự bằng nhau của tam giác theo qui ước. - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau. - Tập suy luận, phán đoán. II. Chuẩn bị: GV: sgk, Bp1(?4), Bp2(56/131), Bp3(57/131), thước kẻ. HS: sgk, thước kẻ, Bp nhóm. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ - HS1: Định lý về góc trong tam giác vuông? Tìm số đo x trong hình sau? HS2: Định lí về góc ngoài của tam giác? Tính số đo x, y ở hình sau? 2 HS trả bài HS còn lại làm nháp, nhận xét,... 1. Định nghĩa - GV cho HS làm - HS dùng thước chia khoảng và thước đo góc đo các cạnh, các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’ (hình 60 SGK) để kiểm nghiệm ba cạnh bằng nhai tường đôi một, ba góc bằng nhay từng đôi một. - GV giới thiệu: Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau - GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng. - GV hỏi: Vậy thế nào là hai tam giác bằng nhau. - HS làm - HS đo và kiểm nghiệm kết quả A A’ C B B’ C’ - HS phát biểu định nghĩa như SGK. 2. Kí hiệu - GV giới thiệu cách viết tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau. - GV lưu ý HS viết đúng qui ước. - YC HS điền tiếp vào chỗ trống. - GV kết luận Kí hiệu: DABC = DA’B’C’ DABC = DA’B’C’ nếu AB = A’B’,..... HS lên bảng điền vào chỗ trống. Củng cố - GV treo bảng phụ nội dung ?2 SGK trang 111 + Cho HS trao đổi bàn hoàn thành. + GV gọi HS đứng tại chổ trả lời, lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung. + GV chốt lại. + GV treo bảng phụ nội dung ?3 SGK trang 111 + YC HS hđộng cá nhân hoàn thành. + GV gọi HS đứng tại chổ trả lời, lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung. + GV gợi ý: ABC = DEF suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. + GV chốt lại. HS thực hiện ở hình 61: a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M, góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh BC là NP. c) DACB = DMPN; AC = MP; HS thực hiện ở hình 62: DABC = DDEF. Ta có: Â + + = 1800 Â + 700 + 500 = 1800 Â + 1200 = 1800 Â = 1800 - 1200 = 600 Þ = Â = 600 và BE = EF = 3 HS nhận xét,... Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. - Làm bài tập: 11, 12, 13, 14/111 - 112 SGK. Bài tập: Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai ? a/ Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6 cạnh bằng nhau, có 6 góc bằng nhau b/ hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau A B M N c/ Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có diện tích bằng nhau Bài 2: Cho hình vẽ sau, biết AB//MN O Hãy cho biết hai tam giác nào bằng nhau ? Vì sao?. Bài 3: Làm bài 14 SGK trang 112. - Chuẩn bị máy tính và thước kẻ, êke. Các nhóm chuẩn bị bphụ nhóm. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 20.doc