Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2021
Ngày dạy: / /
BÀI 2: : HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song song với
nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài
hai cạnh.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các hình ảnh hoặc clip về những vật thể có
cấu trúc dạng hình chữ nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng, thước đo
góc, êke), compa, bút chì, tẩy...
+ Đồ vật, tranh ảnh về các hình chữ nhật, hình thoi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- GV thiết kế tình huống thực tế tạo hứng thú cho HS.
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực tế liên
quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide về bức tranh, cánh diều,các hộp quà, thanh gỗ và đặt câu hỏi: “Quan sát
hình dạng của bức tranh, cái diều, tấm bìa, mái nhà rông, em có biết đó là các hình gì?
- GV cho lần lượt các tổ trưng bày hình ảnh, sản phẩm về hình chữ nhật, hình thoi đã giao
trước đó.
- GV tổng kết số sản phẩm của các tổ và trao thưởng cho tổ chuẩn bị được nhiều đồ vật, hình
ảnh về các hình nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi và trình bày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ báo cáo số lượng đồ vật, hình ảnh đã sưu tầm được
như GV đã giao nhiệm vụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, khen các tổ đã hoàn thành nhiệm vụ tốt và trên
cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình thoi là các hình mà chúng ta
thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu thêm về các hình như thế, từ đó chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để
làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học tập của mình.” => Bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình chữ nhật.
- HS mô tả được cạnh , góc, đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh , đường chéo của hình chữ nhật.
- HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật 1. Nhận biết hình chữ nhật
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 1. - GV Hoạt động 1:
gợi ý:
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài cặp
cạnh đối AB và CD; độ dài cặp cạnh đổi
AD và BC.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem hai cạnh đối AB và
DC; AD và BC có song song với nhau a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC bằng
không. nhau.
+ Dùng thước để đo (hoặc dựa trên ô Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC bằng
vuông, hay cảm nhận bằng mắt thường) để nhau.
xem hai đường chéo AC và BD có bằng b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC của
nhau không. hình chữ nhật ABCD song song với nhau.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc dùng ê ke, hay c) Độ dài các đường chéo AC và BD của
cảm nhận bằng mắt thường) để xem bốn hình chữ nhật ABCD bằng nhau.
góc ở các đỉnh A, B, C, D có phải là góc d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc
vuông không. vuông. - GV cho HS đọc phần nhận xét và xem * Nhận xét: Hình chữ nhật MNPQ có:
Hình 14 để ghi nhớ kiến thức mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng
nhau trên hình vẽ (Hình 14) và cách đọc
các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên
hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai - Hai cạnh đối bằng nhau: MN = PQ; MQ
cạnh đối song song và bằng nhau, hai = NP;
đường chéo dài bằng nhau, bốn góc ở các - Hai cạnh đối MN và PQ; MQ và NP song
đỉnh là góc vuông. song với nhau;
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính chất về - Hai đường chéo bằng nhau: MP = NQ;
hình chữ nhật vừa học bằng lời và bằng kí - Bốn góc ở các đỉnh M, N, P, Q đều là góc
hiệu. Sau đó GV giúp HS biểu đạt lại các vuông.
tính chất đó dưới dạng kí hiệu. 2. Vẽ hình chữ nhật
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong Hoạt động 2:
đó có một số hình chữ nhật, rồi cho HS Vẽ hình chữ nhật ABCD , biết AB = 6cm và
quan sát và chỉ ra hình nào là hình chữ AD = 9cm.
nhật. B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình không đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm.
phải hình chữ nhật. B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình chữ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có
nhật. độ dài bằng 9cm.
2. Vẽ hình chữ nhật B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng ở B2 để được cạnh BC có độ dài bằng
ê ke một hình chữ nhật khi biết độ dài hai 9cm.
cạnh theo các bước đã chỉ rõ ở VD1. (Nếu B4: Vẽ đoạn thẳng CD.
thấy HS còn lúng túng thị GV có thể vừa
vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê
ke một hình chữ nhật khi biết độ dài hai
cạnh hoàn thành phần Luyện tập 1 3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật Luyện tập 1: Vẽ hình chữ nhật EGHI, biết
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ EG = 4 cm; EI = 3cm.
công thức tính, như chỉ rõ ở SGK. B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke
- GV củng cố công thức tính chu vi và diện đoạn thẳng EG có độ dài bằng 4cm.
tích hình chữ nhật thông qua bài tập tính B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với
toán với số cụ thể. GV đưa ra VD: Hình điểm E và một cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ
chữ nhật có độ dài hai cạnh là 5 cm và 6 theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AI có độ
cm thì chu vi và diện tích của nó bằng bao dài bằng 3cm.
nhiêu? B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B2 để được cạnh GH có độ dài bằng 3cm.
- HS quan sát SGK, lắng nghe, ghi chú và B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
thực hiện hoàn thành theo yêu cầu của GV. 4cm
- GV: quan sát và trợ giúp HS. E G
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Hoàn thành vở, trình bày miệng, 3cm
trình bày bảng.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. I H
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 3. Chu vi, diện tích của hình chữ nhật
xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng
quát lại các đặc điểm của hình chữ nhật,
cách vẽ hình chữ nhật.
- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a +b)
- Diện tích của hình chữ nhật là: S = a.b
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ hình chữ nhật..
- Luyện làm các BT trong SBT phần Hình chữ nhật.
- Đọc trước phần Hình thoi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc_20.pdf