Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Khắc Hảo
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Địa lí 9 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Khắc Hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên:
Tổ:KH XÃ HỘI
Ngày soạn.17/9/2021 NGUYỄN KHẮC HẢO
Tiết .4 .............................
TÊN BÀI DẠY: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở Việt Nam.
- Đánh giá được sức ép dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam.
- Phân tích được một số vấn đề việc làm ở địa phương và đề xuất hướng giải quyết cơ bản..
- Phân tích được sự phân hóa thu nhập theo vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực;
giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu
lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành và
theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc
sống ở nước ta.
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm: Có nhận thức đúng đắn về lao động và việc làm
- Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm của vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to).
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo 2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
Giáo viên cho HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi.
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi 0 - 14t; 15 - 59t; > 60t
- Những người thuộc nhóm tuổi 15- 59t là nguồn lao động của nước ta.
- Nước ta chưa sử dụng hết nguồn lao động này do dân số đông nhưng kinh tế chưa phát triển.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa bảng số liệu bảng 2.2 để học sinh quan sát và trả lời
các câu hỏi:
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào?
- Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao động này chưa, vì
sao?
Bước 2: HS quan sát số liệu ở bảng 2.2 và bằng hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
=> Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển KT-XH, có ảnh hưởng
quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản
xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ, ở vào độ tuổi nhất định và việc sử
dụng lao động, việc làm ở nước ta như thế nào? có những đặc điểm gì ? Để hiểu rõ vấn đề lao
động, việc làm và chất lượng cuộc sống, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động ( 17 phút)
a) Mục đích:
Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác biểu đồ SGK để trả lời các câu hỏi.
❖ Nội dung chính:
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1) Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng nhanh.
- Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Phần lớn lao động của nước ta phân bố ở nông thôn.
- Ưu điểm và hạn chế: SGK
- Chất lượng nguồn lao động của nước ta chưa cao, song ngày càng được cải thiện và nâng cao
dần.
* Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần đầu tư cho GD-ĐT, đẩy mạnh công tác hướng
nghiệp, dạy nghề
2) Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng tích cực:
- Trong các ngành kinh tế :
+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm-Ngư đang ↓ ,
+ LĐ trong khu vực CN- DV đang ↑.
- Trong các thành thành phần kinh tế:
+ Nhà nước : giảm nhanh
+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh
c) Sản phẩm:
N1 & N2:
- Nước ta có nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị:
- Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp,
trình độ chuyên môn còn non kém.
N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta:
- Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
+ Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta:
- Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước
ngoài
N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét: + Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta: Nông lâm ngư nghiệp: 40,2%; Công nghiệp
xây dựng 25,8%; Dịch vụ: 34%.
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh
tế đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm trong nông lâm, ngư nghiệp, tăng trong công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
+ Sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế: Trong các thành thành phần kinh
tế: Nhà nước: giảm nhanh; Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 4.1, hình 4.2 và nội dung có trong mục 1 SGK để thảo
luận .
- GV phân lớp thành 6 nhóm:
N1 & N2:
- GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK (chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 – 59) và nội
dung SGK, cho biết nước ta có nguồn lao động như thế nào?
- Dựa vào H4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích
nguyên nhân của sự phân bố này.
N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng của
nguồn lao động cần có những giải pháp gì?
N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta?
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành?
+ Quan sát bảng số liệu 4.1 SGK, cho biết sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần
kinh tế. Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề việc làm ( 8 phút)
a) Mục đích:
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
❖ Nội dung chính:
II. Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển đã tạo nên sức ép
rất lớn đến việc làm.
- Ở nước ta tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị khá phổ
biến.
- Hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư&lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển HĐ công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề giới thiệu
việc làm, xuất khẩu lao động
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi
- Vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta: Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp,
ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế,
- Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải pháp: Phân bố lại lao động, dân cư giữa các
vùng. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn Phát triển các hoạt động công nghệp,
dịch vụ ở đô thị. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS theo dõi đoạn đầu video:
- Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
- GV giới thiệu về tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn & thất nghiệp ở thành thị (GV phân
tích các số liệu SGK: TL thời gian làm việc được sử dụng ở nông thôn là 77,7% ;TL thất
nghiệp ở khu vực thành thị là 6%).
- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống ( 8 phút)
a) Mục đích:
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK để trả lời các câu hỏi.
❖ Nội dung chính:
III. Chất lượng cuộc sống
1/ Thành tựu: Chất lượng cuộc sống của người dân ngày cành được cải thiện và nâng cao dần
2/ Hạn chế: Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa nông thôn, thành thị;
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Chất lượng cuộc sống của người dân VN ngày càng được nâng cao.
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân: Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi thọ tăng nam
76,4, nữ 74. tử vong, suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi .
- Chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa
các tầng lớp dân cư trong xã hội còn có sự chênh lệch, phân biệt giàu nghèo,
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Cho HS đọc mục 2 SGK để tìm hiểu về chất lượng cuộc sống hiện nay của người dân
VN. Từng cặp đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
- Qua nội dung SGK & qua thực tế cuộc sống hiện nay,em có nhận xét gì về chất lượng cuộc
sống của người dân VN?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?
- Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của
người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã
hội? Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng XH; tạo việc làm, tăng thu nhập; nâng cao trình độ
dân trí và năng lực phát triển; bảo vệ môi trường
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động cá nhân và trả lời nhanh câu hỏi sau:
Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Bước 2: GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV chốt lại
kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân cư Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Vẽ được biểu đồ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và
thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009
Số lao động đang Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc
Năm
làm việc (triệu người) thành thị (%) làm ở nông thôn (%)
1998 35,2 6,9 28,9
2000 37,6 6,4 25,8
2002 39,5 6,0 24,5
2005 42,7 5,3 19,4
2009 47,7 4,6 15,4
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV hướng dẫn HS về cách vẽ.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. .
Trường:THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên:
Tổ:KH XÃ HỘI
Ngày soạn.24/9/2021 NGUYỄN KHẮC HẢO
Tiết .5 .............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1979 VÀ NĂM 2019
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Phân tích được tháp dân số, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ dân số trong từng độ tuổi.
- So sánh được tháp dân số của nước ta qua 2 năm: Năm 1999 và 2009
- Trình bày được những từ khóa: Tháp dân số, cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ dân số phụ
thuộc.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực;
giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và
1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số và phát triển
kinh tế - xã hội.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng
cao chất lượng cuộc sống
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài tập thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng nhóm, phiếu học tập
- Tư liệu từ Internet
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
Quan sát hình ảnh/ Video trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS trả lời theo cách hiểu của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên cho hs xem một đoạn video clip về “già hóa dân số” và đặt câu hỏi định
hướng:
+ Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này?
Bước 2: Giáo viên hỏi học sinh:
+ Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này?
Bước 3: HS trả lời cá nhân và giáo viên dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: ( phút)
a) Mục đích:
- HS nhận dạng được tháp dân số trẻ là như thế nào, tháp dân số già là thế nào. Phân tích tháp
dân số theo gợi ý trong SGK. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác Tháp dân số Việt Nam qua các năm để trả
lời các câu hỏi.
❖ Nội dung chính:
1. Tháp dân số năm 1999: Đáy rộng, đỉnh nhọn, thân cạnh thoai thoải
2. Tháp dân số 2009: Đáy thu hẹp nhiều, đỉnh nhọn thân có chỗ phình to ra.
3. Tháp dân số 2019 có thay đổi nhiều so với 1999
● Nhóm tuổi 0-14 giảm từ 31,4% giảm còn 23%
● Nhóm từ 15 -59 tăng từ 60% lên 66,7%
● Nhóm trên 60 tăng từ 8,6% lên 10,3%
4. Tỉ lệ dân số phụ thuộc hơn 33,3 % đó là tổng giữa nhóm dân số dưới độ tuổi lao động và
ngoài độ tuổi lao động
5. Tháp có xu hướng thay đổi giảm tỉ lệ 0-14 và tăng nhanh 15 – 59 và +60.
c) Sản phẩm:
Tháp dân số Năm 1999 Năm 2009 Năm 2019
Hình dạng tháp tuổi
Đỉnh Nhọn Nhọn To
Thân Hẹp Rộng Rộng
Đáy Rộng Hẹp dần Hẹp
Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao Tỉ lệ cao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ ít
động
15 – 59 trong độ tuổi lao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao Tỉ lệ cao
động
Trên 60 ngoài độ tuổi lao Tỉ lệ ít Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao
động
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên chia lớp thành 9 nhóm.
Bước 2: GV sau đó phát cho học sinh phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ Tháp dân số Năm 1979 Năm 1999 Năm 2019
Hình dạng tháp tuổi
Đỉnh Nhọn Nhọn To
Thân Hẹp Rộng Rộng
Đáy Rộng Hẹp dần Hẹp
Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao Tỉ lệ cao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ ít
động
15 – 59 trong độ tuổi lao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao Tỉ lệ cao
động Tỉ lệ cao
Trên 60 ngoài độ tuổi lao Tỉ lệ ít Tỉ lệ trung bình
động
Bước 3: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu tháp DS 1979
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu tháp DS 1999
+ Nhóm 7, 8, 9 nghiên cứu tháp DS 2019
Bước 4: Giáo viên gọi học sinh bất kì trình bày lại phần vừa rồi và chốt bài tập 1
2.2. Hoạt động 2: Phân tích nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta (15 phút)
a) Mục đích:
- HS phân tích so sánh và nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta qua phân tích tháp tuổi.
Giải thích được nguyên nhân vì sao cơ cấu dân số nước ta thay đổi
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
❖ Nội dung chính:
6. Từ năm 1989 đến 1999 và đến 2019 cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi rõ nét. 7. Giảm tỉ lệ dân số độ tuổi 0-14 tăng tỉ lệ dân số 15 – 59 và trên 60. Điều này cho thấy cơ cấu
dân số nước ta đang già hóa dần. Hiện tại chúng ta đang trong thời kì dân số vàng có nghĩa là
tỉ lệ dân số trong các độ tuổi dưới lao động, trong lao động và ngoài lao động đang có một tỉ lệ
hợp lí phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế hiện tại. Nhưng với sự giảm mạnh gia tăng dân
số tự nhiên nhất là các đô thị, thì thời kì cơ cấu dân số vàng của chúng ta sẽ qua nhanh, dự báo
là kéo dài từ 2007 đến 2042.
8. Lúc đó chúng ta đối mặt với vấn đề thiếu lao động, tỉ lệ người phụ thuộc cao, gánh nặng cho
xã hội lớn...
9. Giải pháp:
● Duy trì ổn định mức sinh: Sinh đủ 2 con trên mỗi gia đình
● Đưa mức cân bằng giới tính khi sinh ở mức tự nhiên
● Tập trung phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi
● Kết hợp phiếu học tập vừa phân tích và 2 tháp tuổi trong SGK hãy cho biết cơ cấu dân số
nước ta có gì thay đổi qua các năm: Tỷ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm. Nhóm tuổi lao động và trên
lao động tăng.
● Nguyên nhân làm cho cơ cấu dân số nước ta thay đổi: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số
và nâng cao chất lượng cuộc sống.
● Cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội:
- Thuận lợi:
+Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh.
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết viêc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế nhà ở... cũng căng thẳng.
● Biện pháp:
* Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề.
* Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Bước 2: Giáo viên giao việc cho các nhóm trong mỗi cụm
● Kết hợp phiếu học tập vừa phân tích và 2 tháp tuổi trong SGK hãy cho biết cơ cấu dân số
nước ta có gì thay đổi qua các năm.
● Nguyên nhân nào làm cho cơ cấu dân số nước ta thay đổi.
● Cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội.
● Biện pháp đưa ra là gì ? Bước 3: HS có thời gian 5 phút hoạt động cá nhân ghi vào mỗi ô của mình. sau đó có thêm 2
phút để ghi ý kiến chung vào phiếu nhóm.
Bước 4: Giáo viên kiểm tra và gọi nhóm có nhiều ý kiến chung nhất lên trình bày. Sau đó
những nhóm khác ý kiến bổ sung, phản biện.
Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: HS xem đoạn clip về dân số và suy nghĩ để chia sẻ:
+ Đánh giá lại những vấn đề về dân số nước ta.
+ Em sẽ trở thành công dân như thế nào trong tương lai?
Bước 2: GV chiếu clip
Bước 3: HS chia sẻ, GV và các bạn cùng theo dõi..
Bước 4: GV kết luận, nhấn mạnh vai trò của HS
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân số Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Học sinh về nhà viết một bài tuyên truyền về dân số khoảng 200
từ, nói về tác động của dân số tới phát triển kinh tế ở địa phương em.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_9_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_kh.docx



