Kế hoạch bài dạy Địa lí 8 - Tiết 8: Đề kiểm tra 1 tiết - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Địa lí 8 - Tiết 8: Đề kiểm tra 1 tiết - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, MÔN ĐỊA LÍ.
Ngày soạn: 28/10/2021
TIẾT: 8
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng
(chương/b thấp cao
ài TN T TN TL T TL T TL
L N N
Chương Nêu ý
Châu Á Nhận biết Chỉ rõ Nêu được nghĩa Từ biểu
dân số quốc gia đặc điểm của vị trí đồ phân
châu nào có vị trí địa địa lý.vẽ tích rút
á,biets diện tích lí, kích biểu đồ ra nhận
quốc gia lớn nhất thước của dân số xét
nào không châu á lãnh thổ
phải là châu á a
nước CN
mới
Số câu 3 1 1 ý 1 1 ý 6
Số điểm 1,5 0,5 2 3,5 1,5 9
Tỉ lệ % 15% 0,5% 20% 35% 15% 90%
Bài Nhận biết
Khu vực được sự
ĐNA phân bố
các chủng
tộc châu á
Số câu Câu 2 1
Số điểm 0,5 0.5
Tỉ lệ % 0,5% 0,5% Bài Nam á có
Khu vực gì nổi bất
Tây Nam mà bị các
Á nước
phương
tây dòm
ngó
Số câu Câu 5 1
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ % 0,5% 0,5%
Tổng
Số câu 4 2 1 ý 2 ý 1 ý 8
Số điểm 2 1 2 3,5 1,5 10
Tỉ lệ % 20% 10% 20% 35% 15% 100
%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, MÔN ĐỊA LÍ 8 Thời gian : 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trả lời cho các câu hỏi sau:
Câu 1: ( 0,5.điểm)
Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
a. 55% b. 61% c. 69% d. 72%
Câu 2:( 0,5.điểm)
Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ô-xtra-lô-ít b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít d. Nê-grô-ít.
Câu 3:( 0,5.điểm)
Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
a. A-rập-xê-út b. Trung Quốc c. Ấn Độ d. Pa-ki-xtan
Câu 4:( 0,5.điểm)
Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
a. Hàn Quốc b. Đài Loan c. Việt Nam d. Xinh-ga-po.
Câu 5:( 0,5.điểm)
Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:
a. Nằm trên đường giao thông quốc tế b. Ngã ba của ba châu lục
c. Nguồn dầu mỏ phong phú d. Cả ba ý trên.
Câu 6:( 0,5.điểm)
Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới?
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ
c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 7: (4 điểm): Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Câu 8: (3 điểm): Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng số liệu
dưới đây:
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân (triệu 600 880 1402 2100 3110 3766
người)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIẾT, MÔN ĐỊA LÍ 8 I .TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án d b c c a a
Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
* Đặc điểm vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á: 1,5 đ
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu
Câu 7 - Là châu lục rộng lớn nhất thế giới
3 điểm - Tiếp giáp với hai châu lục (Âu và Phi) và ba đại dương rộng
lớn (Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương)
* Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước của chúng đối với khí
hậu 1,5 đ
- Khí hậu phân hóa từ Bắc xuông Nam, từ Đông sang Tây thành
nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu
Câu 8 Vẽ biểu đồ cột chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải 2đ
4 điểm Nhận xét: Số dân tăng nhanh, có khác nhau giữa các giai đoạn 2đ
(số liệu chứng minh)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_8_tiet_8_de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia.docx



