Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tiết 5, Bài: Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm - Năm học 2021-2022

docx12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tiết 5, Bài: Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/9/2021 TÊN BÀI DẠY: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết,tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ). - Giải thích được đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm. - Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới và các kiểu môi trường đới nóng. - Năng lực tìm hiểu địa lí: +Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo và sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm. + Đọc hiểu văn bản Địa lí - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: đưa ra các giải pháp ngăn chặn suy giảm tài nguyên rừng. 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu -Trách nhiệm: sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ các môi trường địa lí; - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để đoán được các từ khóa c) Sản phẩm: - Học sinh đoán được các từ khóa. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV giới thiệu thể lệ trò chơi + Có các khái niệm, thuật ngữ Địa lí + 2 người trả lời + Các thành viên trong lớp gợi ý, cả 2 cùng đoán + Người đoán đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng + Người gợi ý không lặp từ, tách từ - Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng, GV ghi các từ khóa vào tờ giấy nhỏ, cho 2 HS gợi ý và dưới lớp đoán từ. (Chí tuyến, Xích đạo, Nóng, Ẩm, Ôn Hòa, Lạnh) - Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi - Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng (15 phút) a) Mục đích: - Biết được đặc điểm đới nóng. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 5.1 kết hợp khai thác nội dung văn bản sgk trang 15 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. ❖ Nội dung chính I. Đới nóng - Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông . - Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động,thực vật đa dạng, nơi đông dân . c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. Tiêu chí Thông tin Vị trí Chí tuyến Bắc đến CT Nam Nhiệt độ Cao, trên 20 độ Gió Tín phong Diện tích Lớn Sinh vật Đa dạng Dân số Đông Quốc gia tiêu biểu Việt Nam, Ấn Độ... Các môi trường Nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc và xích đạo ẩm d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV nêu yêu cầu + Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí của đới nóng (Ranh giới của đới nóng trên thực tế không hoàn toàn trùng khớp với đường chí tuyến (chỉ trên LĐ) + Tại sao đới nóng có tên là “Nội chí tuyến” + So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên TĐ - Bước 2: Nêu các đặc điểm khí hậu của đới nóng ? (nhiệt độ, gió chính, lượng mưa, sinh vật). HS hoàn thành PHT theo cặp trong 2 phút. Tiêu chí Thông tin Vị trí Nhiệt độ Gió Diện tích Sinh vật Dân số Quốc gia tiêu biểu Các môi trường Bước 3: Đánh giá + GV chuyển thành câu hỏi ngắn, gọi ngẫu nhiên HS trả lời + HS chỉ trên lược đồ thông tin Bước 4: GV nhấn mạnh kiến thức và sự phân hóa của đới nóng và yêu cầu: + HS so sánh các đới + Tại sao chia thành nhiều kiểu môi trường? Bước 5: HS trả lời, GV nhấn mạnh hình thái lãnh thổ + các yếu tố tự nhiên như địa hình, dòng biển >>>> sự phân hóa. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm (20 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. - Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 và khai thác đoạn văn bản sgk trang 16, 17, 18 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. ❖ Nội dung chính II.Môi trường xích đạo ẩm. 1. Khí hậu - Vị trí: Nằm chủ yếu từ 50 B- 50 N -Khí hậu: + nóng và ẩm quanh năm + biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3oC) + mưa quanh năm, TB từ 1500-2500 mm + độ ẩm rất cao, TB>80% 2. Rừng rậm xanh quanh năm. - Rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng - Có nhiều loài cây và có nhiều loài chim thú sinh sống c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. - Học sinh ghi ra giấy các câu trả lời. d) Cách thực hiện: - Bước 1: Xác địnhvị trí của môi trường xích đạo ẩm, quốc gia nào nằm trọn vẹn trong môi trường xích đạo ẩm? - Bước 2: chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nội dung như phiếu học tập Nhóm chẵn: Nhận xét diễn biến nhiệt Nhóm lẻ: Nhận xét diễn biến lượng độ trong năm mưa trong năm 1. Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. 1. Tháng nào không mưa Chênh lệch bao nhiêu? 2. Đặc điểm lượng mưa các tháng 2. Đường biểu diễn nhiệt độ TB tháng 3. Lượng mưa TB năm? có đặc điểm gì? 3. Nhiệt độ TB năm? - Kết luận chung về nhiệt độ? - Kết luận chung về lượng mưa? - Bước 3: + Quan sát H5.4, cho biết rừng có mấy tầng chính, tại sao lại có nhiều tầng? GV nêu vấn đề: Hiện nay, rừng rậm nhiệt đới đang bị suy giảm nhanh. Hãy thảo luận các vấn đề sau: + Nguyên nhân của việc suy giảm + Hậu quả + Giải pháp Bước 4: Hs đại diện trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung Bước 5: Gv nhận xét, chuẩn xác 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh tham gia trò chơi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Nêu thể lệ - HS làm việc cá nhân - Nếu cho là đáp án đúng thì giơ tay sau ngay tiếng đếm - Nếu sai sẽ làm quan sát viên, hỗ trợ thầy Bước 2: Tiến hành trò chơi, 10 câu hỏi ngắn dạng đúng/sai - Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến - Đới nóng có ở tất cả các châu lục - Đới nóng là nơi có gió Tín phong - Môi trường xích đạo ẩm tiêu biểu ở Indonesia - Môi trường xích đạo ẩm có mưa cao vào mùa hè - Môi trường xích đạo ẩm có biên độ nhiệt nhỏ - Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán - Môi trường xích đạo ẩm có ở Việt Nam - Đới nóng có 3 môi trường - Môi trường xích đạo ẩm nằm từ 10 độ Bắc đến Nam Bước 3: GV khen ngợi các HS đúng toàn bộ. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: - Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy. d) Cách thực hiện: Bước 1: Vẽ sơ đồ tư duy Bước 2: Báo cáo kết quả của mỗi nhóm Bước 3: Dặn dò HS Hoàn thiện sơ đồ tư duy Trang trí thêm hình vẽ và icon Hôm sau sẽ chia sẻ sản phẩm Ngày soạn:25/9/2021 TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết,tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới. - So sánh đặc điểm của môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới. + Quan sát tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan ở môi trường nhiệt đới. 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu -Trách nhiệm: bảo vệ nguồn tài nguyên, khí hậu, bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ khí hậu thế giới; - Hình 6.1 và 6.2 phóng to; - Ảnh xa van ,trảng cỏ nhiệt đới. 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đới nóng phân bố ở đâu, có đặc điểm gì ? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng . - Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm? Bước 2: Hs suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới (20 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới. - So sánh đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới với môi trường xích đạo ẩm. b) Nội dung: - Học sinh phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa hình 6.1, 6.2 kết hợp khai thác nội dung văn bản sgk trang 20 để trả lời các câu hỏi. ❖ Nội dung chính 1.Khí hậu : - Nằm từ vĩ tuyến 50C đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. - Đặc điểm:nóng (trên 200C ) và lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm). - Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. c) Sản phẩm: - Hs trả lời được các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành PHT. Yếu tố Ma-la-can ( 90 B ) Gia –mê- na ( 120 B ) Nhiệt độ cao nhất 290C 32.50C Nhiệt độ thấp nhất 260C 22.50C Biên độ nhiệt độ 30C 100C Lượng mưa cả năm 860 mm 620 mm Các tháng có mưa Tháng 3 – 11 Tháng 4 – 10 Tháng khô hạn Tháng 12,1,2 Tháng 11,12,1,2,3 d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới - Xác định vị trí Malacan và Gia mêna . - Quan sát hình 6.1 nhận xét về sự phânbố nhiệt độ và lượng mưa của Malacan và Giamêna. Điền thông tin vào bảng Yếu tố Ma-la-can ( 90 B ) Gia –mê- na ( 120 B ) Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Biên độ nhiệt độ Lượng mưa cả năm Các tháng có mưa Tháng khô hạn + Nhóm 1,2: Malacan . + Nhóm 3,4: Gia mêna . - Chế độ nhiệt và lượng mưa hai địa điểm này khác nhau như thế nào ? - Từ phân tích trên nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới . - So sánh với môi trường Xích đạo ẩm . Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận. Bước 3:Đại diện các nhóm trình bày – nhận xét . Bước 4: GV Chuẩn xác kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường (15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới. b) Nội dung: - Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 21 kết hợp quan sát hình 6.3 và 6.4 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. ❖ Nội dung chính 2. Các đặc điểm khác của môi trường - Đất đai: đất feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ và canh tác hợp lý . - Sông ngòi: Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. - Thực vật: Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến (từ rừng thưa sang đồng cỏ cao nhiệt đới, cuối cùng là vùng cỏ thưa thớt và cây bụi). - Động vật: khá phong phú về số loài (thú ăn cỏ lớn và thú ăn thịt) - Hđ sản xuất và con người: Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được nhiều cây lương thực và cây công nghiệp. Đây là một trong những khu vực đông dân của thế giới. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời đúng các câu hỏi của giáo viên. Hoàn thành đúng luật trò chơi. ⮚ 1 năm ở môi trường nhiệt đới có 2 mùa >>> đúng ⮚ Mùa mưa, sinh vật phát triển mạnh >>> đúng ⮚ Mùa mưa, nước sông dâng cao >>> đúng ⮚ Loại đất chính ở đây là đất phù sa >>> sai ⮚ Đất feralit có chứa nhiều sắt nên có màu xám >>> sai ⮚ Môi trường nhiệt đới, đất đai dễ bị xói mòn >>> đúng ⮚ Rừng ở đây được bảo tồn tốt >>> sai ⮚ Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến. Càng về chí tuyến càng phát triển mạnh >>> sai ⮚ Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường này >>> đúng ⮚ Đây là môi trường có ít dân >>> sai ⮚ Môi trường này thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây CN>>>đúng ⮚ Việt Nam nằm trong môi trường này >>> sai ⮚ Tài nguyên suy giảm nhanh là do dân số quá đông >>> đúng ⮚ Hoang mạc hóa đang diễn ra nhưng ko đáng kể ở đây >>> sai d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV giới thiệu trò chơi “ĐẤU TRƯỜNG SÔI ĐỘNG” + HS có 3 phút đọc SGK, gạch chân ý chính, suy nghĩ các câu hỏi tại sao. + Trò chơi đúng – sai theo hình thức giơ tay. Nếu cho rằng là đúng thì giơ – nếu cho là sai thì không giơ tay. + Nếu đúng được tham gia tiếp + Nếu sai ra các vị trí được bố trí sẵn làm quan sát viên + Các câu hỏi xoay quanh nội dung bài học + 3s cho suy nghĩ và giơ tay, chạm trễ là bị loại - Bước 2: GV thực hiện trò chơi, đọc câu hỏi, có thể mở chút nhạc cho hào hứng nhưng mở nhỏ ⮚ 1 năm ở môi trường nhiệt đới có 2 mùa ⮚ Mùa mưa, sinh vật phát triển mạnh ⮚ Mùa mưa, nước sông dâng cao ⮚ Loại đất chính ở đây là đất phù sa ⮚ Đất feralit có chứa nhiều sắt nên có màu xám ⮚ Môi trường nhiệt đới, đất đai dễ bị xói mòn ⮚ Rừng ở đây được bảo tồn tốt ⮚ Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến. Càng về chí tuyến càng phát triển mạnh ⮚ Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường này ⮚ Đây là môi trường có ít dân ⮚ Môi trường này thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây CN ⮚ Việt Nam nằm trong môi trường này ⮚ Tài nguyên suy giảm nhanh là do dân số quá đông ⮚ Hoang mạc hóa đang diễn ra nhưng ko đáng kể ở đây - Bước 3: GV khen ngợi các HS xuất sắc. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành bài tập được giao. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV cho HS các từ khóa, yêu cầu HS sắp xếp, nối lại thành sơ đồ hoàn chỉnh, thể hiện các mối quan hệ nhân quả. - Bước 2: HS làm việc trong 2 phút, GV theo dõi, động viên, hỗ trợ nếu cần - Bước 3: GV mời 2 HS ngẫu nhiên cùng lên gắn lên bảng từ và dùng mũi tên nối lại. - Bước 4: GV và HS cùng nhận xét, điều chỉnh để hoàn thiện sơ đồ. HS vẽ vào vở. GV chốt kiến thức. HS có thể nối thêm nhiều mũi tên càng tốt. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. - Khô hạn kéo dài, hiện tượng hoang mạc hóa, tài nguyên suy giảm... d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hiện nay vấn đề nào đang được quan tâm ở MTNĐ ? Bước 2: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức. ..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_7_tiet_5_bai_doi_nong_moi_truong_xic.docx