Kế hoạch bài dạy Địa lí 6 - Tuần 6, Bài 7: Chuyển động của Trái đất quay quanh mặt trời và hệ quả địa lí - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Địa lí 6 - Tuần 6, Bài 7: Chuyển động của Trái đất quay quanh mặt trời và hệ quả địa lí - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/10/2021
TÊN BÀI DẠY: Bài 7. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI
VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ .
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết,tiết 11-12)
1. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,...
- Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ
để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật các
mùa.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan
đến nội dung bài học.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
- Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .
I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để
hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏ1.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chúng ta quan sát thấy cuộc sống cứ diễn ra theo chu ki
hằng năm. Năm nào cũng mở đầu bằng Tết đến xuân về, rồi
một kì nghi hè với tiếng ve kêu rộn rã và rợp trời hoa phưọng
đỏ, một mùa tụu trưòng hân hoan, rồi lại mong đợi'rết đến
xuân về. Cứ thế một năm qua đi thật nhanh. Tại sao lại thế
nhỉ?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục đích:HS biết được quỹ đạo quay, hướng quay, thời gian của 1 vòng chuyển
động
b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình, sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuyển động của
GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển quả Trái Đất quanh Mặt
Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc dùng Trời
mô hình Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời cùng với hình 7.1 trong SGK để giảng dạy + Quỹ đạo chuyển động:
hình elip gần tròn
+ Hướng chuyển động:
từ tây sang đông (ngược
chiều kim đồng hồ.
+ Thời gian Trái Đất
quay quanh Mặt Trời hết
1 vòng: 365 ngày 6 giờ
(1 năm).
HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau.
+ Góc nghiêng của trục
+ Quỹ đạo chuyển động
Trái Đất khi tự quay
+ Hướng chuyển động:
quanh trục và quay
+ Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng
quanh Mặt Trời: không
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh
đổi, nghiêng so với mặt
trục và quay quanh Mặt Trời + Nhận xẻt trục của Trái Đất trong quá trình chuyển phẳng quỹ đạo một góc
động qtưinh Mặt Trời. 66 độ 33’
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Hiện tượng mùa
a. Mục đích: HS biết được thời gian phân chia và đặc điểm các mùa trong năm.
b. Nội dung: Tìm hiểu Hiện tượng mùa
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/ Hiện tượng mùa
1. Dựa vào hình 7.3 và thông tin trong mục - Trong quá trình chuyển
2, cho biết: động Mặt Trời, nửa cầu Bắc
và nửa cầu Nam luôn phiên
chúc và ngả về phía Mặt Trời
sinh ra các mùa.
- Sự phân bố ánh sáng, lượng
nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu
trái ngược nhau.
- Người ta chia 1 năm ra 4
mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
_ Ngày 23-9, nhiệt độ và ánh sáng trên bề mặt - Các mùa tính theo dương
Trái Đất được phân phối như thế nào. lịch và âm - dương lich có
-Ngày 22-12, Mặt Trời chiểu thẳng góc vào giữa khác nhau về thời gian bắt
tìita ờ vĩ tuyển nào trên Trái Đất đầu và kết thúc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
a. Mục đích: HS biết được nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
b. Nội dung: Tìm hiểu Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Hiện tượng ngày - đêm
Dựa vào hình dài ngắn theo mùa
-Trong khi chuyển động
quanh Mặt trời Trái Đất có
lúc ngả nửa cầu Bắc,nửa cầu
Nam về phía Mặt Trời.
-Do đường phân chia sáng tối
không trùng với trục TĐ,nên
các địa điểm ở nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam có hiện tượng
và thông tin trong bài, em hãy: ngày, đêm dài ngắn khác nhau
- Xác định trục Trái Đất (Bắc - Nam) và theo vĩ độ (càng về hai cực
đường phân chia sảng tối (ST). càng biểu hiện rõ)
- Cho biết:
+ Ngày 22 - 6, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt
đất ở vĩ tuyến nào? Thời điểm đỏ, ngày dài hơn
đêm ở bản cầu Bắc hay bản cầu Nam?
+ Ngày 22 - 12, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào
mặt đất ở vĩ tuyến nào? Thời điểm đó, ngày dài
hơn đêm ở bản cầu Bắc hay bản cầu Nam?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ
Trong các ngày 21-3,22-6,23-9 và 22-12, tia sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu
thẳng góc vào các vĩ tuyến nào trên Trái Đất? Tại sao?
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học
hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:Tục ngữ nưóc ta có câu:
Đêm tháng Năm chưa nam đã sáng,
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
Em hiểu như tliế nào về câu tục ngữ trên?
-Trong ba thành phố Hà Nội (21°01B), Huế (16°24B) và
Hiành phố Hồ chí Minh (10°47B), hiện tượng nêu trong câu tục ngữ trên thể hiện rõ nhất ở thành phố nào? Tại
sao?.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_6_tuan_6_bai_7_chuyen_dong_cua_trai.docx



