Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 07/02/2022 Tiết 43 LUYỆN TẬP 1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; 3. Phẩm chât: Cĩ trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời như - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? sgk - Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến? - Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến? B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhĩm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 50(sgk/46) Gv:Đưa ra bài 50 a) Thu gọn các đa thức - Nêu cách thu gọn đa thức? N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y Hstl : , Nhận xét , gv ghi bảng = y5 +(15y3 - 4y3 ) + (5y2 - 5y2 ) -2y - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? = -y5 + 11y3 - 2y Hs lên bảng tính N + M 1 M = y2 + y3 - 3y + 1- y2 + y5 - y3 + 7y5 Hs2 lên bảng tính N - M 5 5 3 3 2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = (y + 7y ) + (y - y ) + (y - y ) - 3y +1 nhiệm vụ = 8y5 - 3y + 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của N = -y5 + 11y3 – 2y HS M = 8y5 – 3y + 1 GV chốt lại kiến thức N + M = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N = -y5 + 11y3 – 2y M = 8y5 – 3y + 1 N - M = -9y5 + 11y3 +y - 1 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 51(sgk/46) Gv:Đưa ra bài 51 P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6 - Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6 gì? Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1 - Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1 lũy thừa tăng của biến? Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến Hstl : , Nhận xét, gv ghi bảng P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6 Hs : Thảo luận nhĩm Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5 Đại diện 2 nhĩm lên bảng trình bày a) Đại diện nhĩm khác nhận xét P(x) = –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 - Tìm các hệ số khác 0 và bậc của đa thức Q(x) = –1+ x + x2 - x3 –x4 + 2x5 tìm được trong 2 trường hợp? P+Q = -6 + x+2x2- 5x3 +2x5 –x6 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) nhiệm vụ P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của Q(x) = –1 + x + x2 - x3 – x4 + 2x5 HS P - Q = -4 – x - 3x3 + 2x4 -2x5 –x6 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 52(sgk/46) Gv: Đưa ra bài 52 P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5 - Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số P(0) = 02 - 2.0 - 8 = - 8 khác 0? P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0 - Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4? - Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ? Hs1 lên tính P(-1) Hs2 lên tính P(0) Hs3 lên tính P(4) Lớp theo dõi , Nhận xét Lưu ý hs : (-1)2 -12 D. VẬN DỤNG . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem và ơn lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15) - Ơn lại quy tắc chuyển vế đã học - Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 x - 5 1đ N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3đ Tính M(x) + N(x), M(x) – N(x), 3x – 2 4đ N(x) – M(x) M(x) + N(x) = 6x4 + 3x3 - 9x2 + 2đ 7x – 7 M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3 N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 - x + 5 Tiết 44. §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt : biết cách kiểm tra xem số a cĩ phải ngiệm của đa thức hay khơng 3. Phẩm chât: Cĩ trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Khái niệm nghiệm của đa thức một biến NỘI DUNG SẢN PHẨM Cho đa thức : A(x) = 5x – 10. Tính : A(2) Hs thực hiện phép tính ĐVĐ: tại x = 2 thì A(2) = 0 ta nĩi x = 2 là nghiệm A(2) = 0 của đa thức A(x), vậy nghiệm của đa thức của đa thức Hs nêu dự đốn là gì B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nghiệm của đa thức một biến. Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa nghiệm của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Hs xác định được một số là nghiệm của đa thức một biến hay khơng NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv: Trở lại ví dụ giới thiệu bài 1.Nghiệm của đa thức một biến - Tại x = 2 ta cĩ A(2) = 0 thì x = 2 là Ví dụ nghiệm của đa thức A(x) Cho đa thức : A(x) = 5x - 10 - Tổng quát : Khi nào số a là nghiệm của đa Tại x = 2 thức P(x) ? Ta cĩ A(2) = 0 ta nĩi x = 2 là nghiệm của HS trả lời, GV Nhận xét , chốt kiến thức đa thức A(x) Định nghĩa Định nghĩa (sgk/47) - Căn cứ định nghĩa , nêu cách kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đã cho ? HS trả lời GV chốt lại kiến thức Số nào mà thay vào đa thức làm cho giá trị đa thức bằng 0 nghiệm HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ Mục tiêu: Củng cố về cách xác định một giá trị cĩ là nghiệm của đa thức hay khơng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Cách xác định một giá trị cĩ là nghiệm của đa thức hay khơng NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2.Ví dụ Gv : Đưa ra ví dụ a) x = 1 là nghiệm của đa thức - Em hãy nhẩm xem số nào là nghiệm của đa thức A(x) = x - 1 vì A(1) = 0 a) A(x) = x - 1 b) B(x) = x2 – 4 b) x = -2 và x = 2 là các là Hstl câu a nghiệm của đa thức B(x) = x2 – GV: Nhận xét , gv ghi bảng 4 vì B( 2) = 0 Hs lên làm câu b - Cho đa thức C(x) = x2 + 2 c) Đa thức C(x) = x2 + 2 Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) ? khơng cĩ nghiệm vì x2 0 - Qua các ví dụ trên em cĩ kết luận gì về số nghiệm của với  x một đa thức ? x2 + 2 2 > 0 Hstl : , gv chốt lại Chú ý Vậy : x2 + 2 > 0 Gv : Đưa ra ?1, ?2 (sgk/48) - Căn cứ định nghĩa và các ví dụ trên Tơng quát : Đa thức A(x) cĩ nghiệm A(x) = 0 Ngược lại : A(x) = 0 A(x) cĩ nghiệm C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK. Sản phẩm: Làm bài 55/48 sgk NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 55(sgk/48) - Làm bài 55/48 sgk a) Cách 1 : - Qua kiến thức trên cĩ mấy cách tìm y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 nghiệm của đa thức một biến ? vì P(-2) = 3(-2) + 6 = 0 HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Cách 2 : Cho P(y) = 0 Cĩ 2 cách: 3y + 6 = 0 Cách 1: Nhẩm tìm xem số nào làm cho đa 3y = - 6 thức bằng 0 thì đĩ là nghiệm. Trả lời rồi 6 y = = - 3 giải thích 2 Cách 2: Cho đa thức bằng 0, giải bài tốn Vậy y = - 3 là nghiệm của đa thức P(y) tìm x đĩ là nghiệm. b) ) Đa thức C(y) = y2 + 4 khơng cĩ HS thảo luận theo cặp tìm nghiệm nghiệm vì y2 0 với  y 2 HS lên bảng trình bày y2 + 4 4 > 0 GV nhận xét, đánh giá. Vậy : y2 + y > 0 GV hướng dẫn trả lời câu b D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56(sgk/48) và bài 43, 44, 46, 47 sbt - Soạn các câu hỏi ơn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59(sgk/49)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_4344_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx