Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 35-37: Đơn thức. Đơn thức đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 35-37: Đơn thức. Đơn thức đồng dạng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 01/01/2022
Tiết 35,36,37
ĐƠN THỨC. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn
thức
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn
thức
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức .
- Học sinh nêu được định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức
đồng dạng.
- Học sinh nhạn biết được các đơn thức đồng dạng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm
chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức;
nhân hai đơn thức, NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng..
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.
2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức
NỘI DUNG SẢN PHẨM
?: 5x có phải là biểu thức đại số không ? -Có
?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ? -Dự đoán câu trả lời
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm
hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Hoạt động 2: Đơn thức.
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Khái niệm đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức:
- Hoạt động theo nhóm.làm ?1
3
Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 2y; x2y3x; 10x * Đơn thức là biểu thức đại số
5 chỉ gồm 1 số, hoặc một biến, 1 3 hoặc một tích giữa các số và các
+ y; 5(x + y) ;2x2 y3x ; 2y; 9; ; x ; y
2 6 biến
3
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : Ví dụ : Các biểu thức : x2y3x
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ 5
1 3
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại ; 2x2 y3x ; 4xy2 ; 9 ; ;
HS trả lời 2 6
GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các x, là những đơn thức
đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là Chú ý : Số 0 được gọi là đơn
đơn thức. thức không
- Vậy thế nào là đơn thức ?
- Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao?
- Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức
GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến,
phần hệ số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số..
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đơn thức thu gọn :
GV: Cho đơn thức 4x5y3 * Đơn thức thu gọn là đơn thức
Trong đơn thức trên có mấy biến ? chỉ gồm tích của một số với các
- Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y biến, mà mỗi biến đã được nâng
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? lên lũy thừa với số mũ nguyên
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? dương
- Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD Số nói trên gọi là hệ số, phần
trên. còn lại là phần biến của đơn thức
- Nêu một số VD về đơn thức thu gọn thu gọn
- Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? 2 1
2 2 VD: x, -5x y, yz, là
Vì sao: yxyx ; 6x yzxy ? 2
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK những đơn thức thu gọn
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ví dụ 2 : Các đơn thức :
* GV chốt kiến thức. không phải là đơn thức thu gọn
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức.
- Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đơn thức:
GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời : Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn Biến x có số mũ là 4
không? Biến y có số mũ là 6 - Hãy xác định phần hệ số và biến số Biến z có số mũ là 1
- Cho biết số mũ của mỗi biến ? Tổng các số mũ của các biến là
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ? 6+4+1=11
- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho.
0 ? * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
lời. đó
* GV chốt kiến thức. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
- Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức.
- Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhân hai đơn thức:
GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156 a) Ví dụ :
GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2
nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A Ta làm như sau :
với B ? (4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2)
GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2 =18.x6y3
Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn
thức trên. b) Chú y :
- Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu Để nhân hai đơn thức, ta nhân các
gọn hệ số với nhau và nhân các phần
- Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? biến với nhau
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. Mỗi đơn thức đều có thể viết
* GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
đơn thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn
:2x4y( 3)xy2 = 6x5y3
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức đồng dạng :
GV: Cho đơn thức : 3x2yz
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần Hai đơn thức đồng dạng là hai
biến của đơn thức đã cho đơn thức có hệ số khác 0 và có
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của cùng phần biến
đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức
đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng.
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? 1
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? Ví dụ : 2x3y2 ; 5x3y2 và 4 x3y2
- Nêu chú ý là những đơn thức đồng dạng
- Trả lời ?2 Chú ý : Các số khác 0 được coi là
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. đơn thức đồng dạng
* GV chốt kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x dạng : - GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng
và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã
học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
xy2 + ( 2xy2) + 8xy2 =
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn
thức đồng dạng ta làm thế nào ? * Để cộng (hay trừ) các đơn thức
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 đồng dạng ta cộng (hay trừ) các
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; 7xy3 hệ số với nhau và giữ nguyên
? phần biến.
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? ?3 Ta có :
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên xy3 + 5xy3 + ( 7xy3)
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. = [1+5+ ( 7)] xy3 = xy3
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung
gian
[1+5+ ( 7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
- Hoạt động 6: Nhân hai đơn thức. 1. Đơn thức đồng dạng :
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho đơn thức : 3x2yz Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần thức có hệ số khác 0 và có cùng
biến của đơn thức đã cho phần biến
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của
đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức
1
đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng. Ví dụ : 2x3y2 ; 5x 3y2 và x3y2 là
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? 4
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? những đơn thức đồng dạng
- Nêu chú ý Chú ý : Các số khác 0 được coi là
- Trả lời ?2 đơn thức đồng dạng
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 7: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng : 2. Cộng trừ các đơn thức đồng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: dạng :
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng
và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã
học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
xy2 + ( 2xy2) + 8xy2 =
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn * Để cộng (hay trừ) các đơn thức
thức đồng dạng ta làm thế nào ? đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 số với nhau và giữ nguyên phần
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy 3 ; 5xy3; 7xy3 biến. ? ?3 Ta có :
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? xy3 + 5xy3 + ( 7xy3)
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên = [1+5+ ( 7)] xy3 = xy3
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung
gian
[1+5+ ( 7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
C. LUYỆN TẬP
- Hoạt động 8: Áp dụng
- Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk; Bài giải bài 16,17 SGK
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Tính tích
- Làm ?3
1 3 2 4 2
HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính. x (-8xy ) = 2x y
4
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 12/32SGK :
- Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian) 2
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a a) Đơn thức 2,5x y có hệ số là 2,5, phần
biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là
2 HS lên bảng tính câu b 2 2
GV nhận xét, đánh giá. 0,25, phần biến là x y .
b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-
1 là -2,5
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-
1 là 0,25
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bài tập
- Làm bài 16 sgk Bài 16/35( SGK) (M3)
1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm - Đáp án: 155xy2
vào vở. Bài 17/35( SGK) (M4)
GV nhận xét đánh giá Cách 1 :
1 3
- Làm bài 17 sgk x5y x5y + x5y
2 HS lên bảng thực hiện hai cách, HS dưới 2 4
lớp làm vào vở. 1 3 1 3
= .15.( 1) .15.( 1)+15( 1) = + 1
GV nhận xét đánh giá 2 4 2 4
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của 2 3 4 3
= + =
biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng 4 4 4 4
cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng Cách 2
(nếu có) rồi tính giá trị biểu thức 1 3
x5y x5y + x5y
2 4
1 3 3
= 1 x5y = x5y
2 4 4
3 3
= .15( 1) =
4 4 D. VẬN DỤNG
Hoạt động 9: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS được rèn luyện năng lực tư duy logic, năng lực tính toán
b) Nội dung: Bài 19,21,22 SGK trang 36
c) Sản phẩm: Bài giải bài 19,21,22 SGK
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: Bài19 /36 (SGK) :
GV: Cho HS làm BT 19/36 SGK Cách 1 : thay x = 0,5 ; y = 1 vào biểu thức
- Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm : 16x2y5 2x3y2 ta được:
thế nào ? 16(0,5)2.(-1)5 2(0,5)3.(-1)2
= 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1
- Còn cách nào làm nhanh hơn không ? = 4 0,25 = 4,25
- GV: gọi 1HS trả lời cách 2. GV ghi bảng Cách 2 : 16x2y5 2x3y2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả 2 3
1 5 1 2
lời. = 16.. .(-1) 2.. .(-1)
* GV chốt lời giải 2 2
1 1
= 16 . .(-1) 2. . 1
4 8
1 17 1
= 4 = = 4
4 4 4
* Yêu cầu: Bài 21/36(SGK):
GV: Cho HS làm BT21, 22/36 SGK. Tính tổng các đơn thức
* Yêu cầu: 3 1 1
xyz2; xyz2 ; xyz2
- Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta 4 2 4
làm như thế nào? 3 1 1
Ta có: xyz2 + xyz2 + ( xyz2)
4 2 4
3 1 1 2 2
- Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế = xyz = xyz
4 2 4
nào ?
Bài 22/36 (SGK) :
- Thế nào là bậc của đơn thức ?
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của
GV gọi 2HS lên bảng làm
đơn thức nhận được:
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả
12 5 12 5
lời. a) x4 y2. xy . .(x4.x). (y4.y)
15 9 15 9
* GV chốt kiến thức.
4
= x5y3 . Có bậc là 8
9
1 2 2 4 1 2 2 4
b) x y. xy = . .(x .x).(y.y )
7 5 7 5
2
= x3y5 . Có bậc 8 là
35
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn
thức.
- BTVN: 11 ; 12a ; 14, 15, 18, 23,24 (SGK); 14 ; 15 ; 16, 17, 18 (SBT)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_35_37_don_thuc_don_thuc_dong.docx