Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 17/12/2021
Tiết 31 BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
Đọc các biểu đồ đơn giản.
1. Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận .
2. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Khởi động
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Cách dựng biểu đồ
- Em hãy nêu tác dụng của bảng tần số - Bảng tần số giúp người điều tra dễ dàng rút
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng ra nhận xét ban đầu
tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho
một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu và tần số. - Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ
? Làm thế nào để vẽ được biểu đồ
4. Hình thành kiến thức
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách dựng biểu đồ cột. Giúp HS biết biểu đồ hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Dựng biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ hình chữ nhật
GV yêu cầu học sinh:
- Thực hiện ?1 theo các bước như 1. Biểu đồ đoạn thẳng:
sgk. Giá trị Tần số (
HS đọc và làm theo.từng bước (x) n)
GV: lưu ý. 28 2
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể 30 8
khác nhau. 35 7 Trục hoành biểu diễn các giá trị x 50 3
Trục tung biểu diễn tần số n. N = 20
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau. n
- Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ
8
đoạn thẳng?
HS thảo luận theo cặp, trả lời 7
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 6
thức:
5
B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã 4
cho trong bảng.
3
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
2
1
0 10 20 2830 35 40 50 x
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn 2. Chú ý:
thẳng trong các tài liệu còn gặp các
biểu đồ như ở hình 2. n
? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ?
HS: biểu đồ hình chữ nhật. 20
? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình 15
chữ nhật
HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các 10
HCN có chiều cao tỉ lệ thuận với
các tần số.
5
0 1995 1996 1997 1998 x x
Diện tích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998
5. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Củng cố cách vẽ biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/14sgk
- Làm bài tập (10 – SGK) a) Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra toán
- HS thảo luận theo cặp làm bài của học sinh”. N = 50.
1 HS lên bảng thực hiện b) Vẽ biểu đồ: GV nhận xét, đánh giá
6. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng biểu đồ vào bài
toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Số trung bình cộng.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk) Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng Tiết 32SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng
2. Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Khởi động
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên
thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi - Điểm trung bình môn
là gì? - Dự đoán câu trả lời.
?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế
nào?
GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay
4. Hình thành kiến thức
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: + Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng.
+ HS hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng.
+ HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: + Công thức tính số trung bình cộng.
+ Ý nghĩa số trung bình cộng.
+ Khái niệm mốt của dấu hiệu.
GV yêu cầu: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu .
- Tính số TBC của a) Bài toán : sgk
21,23, 27 ; 21, 23, 27, 22
HS: Số trung bình cộng : 21 23 27
23,6 ;
3
21 23 27 22
23,25
4 Giá trị Tần số Tích
- Bằng cách tính tương tự hãy tính (x) (n) (x.n)
số TBC của hs lớp 7C? 2 3 6
- Có cách nào trình bày gọn hơn 3 2 6
không? 4 3 12
- GV: 2 là điểm số, 3 là tần số => ta 5 3 15
cần tính các tính (x . n) ở bảng tần 6 8 48
số mà bạn vừa lập 7 9 63 X =
GV giới thiệu: kẽ thêm hai cột nữa 8 9 72 250
như bảng 20 và gọi hs lên bảng điền 9 2 18 40
2.3 3.2 4.3 ... 9.2 10.1 10 1 10
- HS: X =6,25
40 N=40 Tổng:250
250
6,25 b) Công thức:
40 x .n x .n .... x .n
X = 1 1 2 2 k k
?:Tính tổng các tích vừa tìm được? N
- GV: Tổng này chính là tổng của Trongđó x , x , x ,.....x là k giá trị khác nhau của dấu
40 giá trị ở bảng 19. 1 2 3 x
hiệu X
- Muốn tính số trung bình cộng ở
n ,n ,n ,.....n là k tần số tương ứng N là số các giá
bảng 19 ta phải làm như thế nào ? 1 2 3 x
- HS : quan sát bảng 20 và nêu các trị của dấu hiệu.
bước tính số trung bình cộng như
sgk
- GV: Giới thiệu cách tính và kí
hiệu của số trung bình cộng ( X )
Từ bảng tần số, yêu cầu HS nêu
các bước tính số trung bình cộng .
HS trả lời
GV : nhận xét, đánh giá, chốt cách
tính.
H: Số TBC có ý nghĩa như thế nào 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
? Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện
- HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu
như sgk. hiệu cùng loại.
- GV: Tuy nhiên khi các giá trị của * Chú ý: sgk
dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá X = 1400
lớn thì không nên lấy số trung bình Không thể lấy số TBC
cộng làm ‘’đại diện’’ X = 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất
- GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)
dãy giá trị là: - Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu
4000 1000 500 1000 hiệu.
=> Cho hs tính số TBC ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá
câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu học sinh: 3. Mốt của dấu hiệu: - Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các * Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong
câu hỏi sau: bảng ‘’tần số’’
- Cửa hàng này quan tâm điều gì? + Kí hiệu: M0
- Cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
- Giá trị nào có tần số lớn nhất?
- GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất
được gọi là mốt của dấu hiệu
- Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị
như thế nào?
* HS trả lời
GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
4. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Làm ?3
GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng ?3
21 Giá Tần Tích
- Yêu cầu hs làm ?3. trị (x) số (n) (x.n)
HS hpanf thành bảng 21 3 2 6
- Nêu nhận xét kết quả làm bài của 4 2 8
hai lớp 7A và 7C 5 4 20
* HS trả lời 6 10 60
GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 7 8 56
* GV chốt kiến thức. 8 10 80 267
X =
9 3 27 40
10 1 10 X
=6,675
N=40 Tổng:267
Nhận xét: hs lớp 7A làm bài điểm cao hơn hs lớp 7C.
5. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình
cộng vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập. Xem lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập chương.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
12 SBT.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_3132_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx