Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 20+21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 20+21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày06/11/2021
Tiết 20: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận
2. Năng lực : Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy
tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng
nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổng ba góc của một tam giác
- Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? bằng 1800
µA Bµ Cµ - Ta nói các góc của tam giác tỉ
- Nếu ∆ABC có thì mỗi góc µA, Bµ , Cµ có
1 2 3 lệ thuận với các số 1, 2, 3
quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế nào ? - Dựa vào tính chất của dãy tỉ
Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại lượng tỉ số bằng nhau để tính
lệ thuận.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Bài toán 1
Nội dung Sản phẩm
Hoạt động 2: Bài toán 1
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài toán 1 Gọi khối kượng của hai thanh chì
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại tương ứng là m1, m2
lượng như thế nào ? m1 m2
và m2 – m 1 56,5 (g)
HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận 12 17
H: Nếu gọi m và m lần lượt là khối lượng m m
1 2 Ta có : 1 2
của 2 thanh chì thì chúng có quan hệ gì với 12 17
nhau và quan hệ thế nào với các thể tích ? m m 56.5
2 1 11,3
HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 17 12 5
và m2 và với thể tích
Vậy : m1 11,3 .12 135,6
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau m2 11,3 . 17 192,1
để tính m1 và m2 Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là
Yêu cầu HS làm ?1 tương tự 135,6g và 192,1g
1 HS lên bảng giải ?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức loại tương ứng là m1, m2
GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
phát biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ m m m m 222.5
nên : 1 2 1 2 8,9
thức với 10 và 15 10 15 10 15 25
Vậy m1 8,9 .10 89 ;
m2 15.8,9 133,5
Trả lời: Hai thanh kim loại có khối
lượng là 89g và 133,5g
Hoạt động 3 : Bài toán 2
Nội dung Sản phẩm
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Bài toán 2:
Gọi HS đọc bài toán 2 Gọi số đo các góc của ∆ABC là µA, Bµ ,
Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm. Cµ
HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 Ta có:
- Đại diện 1 HS lên bảng giải.
µA Bµ Cµ µA Bµ Cµ 1800
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 300
1 2 3 1 2 3 6
µA 1 . 300 300
µ 0 0
B 2 . 30 60
Cµ 3 . 300 900
C. LUYỆN TẬP
Nội dung Sản phẩm
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại
lượng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 5/55sgk
Làm bài 5/ 55 SGK a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện y y
vì 1 2 9
HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng
x1 x2
tỉ lệ thuận để giải b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
- 2 HS lên bảng giải 12 24 60 72 90
GV nhận xét, đánh giá vì
1 2 5 6 9
Làm bài 6 tr 55 sgk Bài 6/55sgk GV hướng dẫn a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g)
a) 1 m dây nặng 25 gr Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên
x m dây nặng y gr 1 x
=> y 25 x
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ 2 5 y
đó suy ra công thức biểu diễn b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng 4500 g
b) 1 m dây nặng 25 gr 1 x
Có x 4500 : 25 180 m
x m dây nặng 4500 gr 25 4500
HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x. Vậy cuộn dây dài 180m.
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát
triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.
- Xem lại hai bài toán đã giải
- BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT Tiết 21 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực: - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào hai giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng
khi biết hệ số tỉ lệ và 1 giá trị của đại lượng kia.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài.
Xác định hệ số, viết công thức liên hệ và tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, tìm ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học, suy nghĩ tới cách
biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ:
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ - Hai cạnh của hình chữ nhật có diện tích
nghịch mà em biết. không đổi
- Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Vận tốc và thời gian của chuyển động
bằng một công thức không ? trên cùng quãng đường.
Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ tìm hiểu bài học Dự đoán công thức
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS tìm ra công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa
-Hướng dẫn HS làm câu ?1 ?1 a) Diện tích của hình chữ nhật là:
Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau trong 12
x.y = 12 => y =
3 công thức trên x
12
GV: Giới thiệu ở câu a: y = b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
x 500
x.y = 500 y
Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại x
lượng x theo hệ số 12 c) Quãng đường đi được của vật c/đ HS trả lời câu b, c tương tự. đều:
? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 16
v.t = 16 v
HS: Nêu định nghĩa như sgk. t
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: * ĐN: sgk.
ĐN ở tiểu học là 1 trường hợp riêng a > 0 a
- Công thức: y Hay xy = a
của a 0 x
- Yêu cầu HS làm ? 2 => chú ý a 0
3,5 3,5
?2 y x
x y
* Chú ý: sgk/57
Hoạt động 3: Tính chất
.
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất
- Hướng dẫn HS làm ?3 ?3 a) Hệ số tỉ lệ là: a = x1y1 = 2. 30 =
GV: Hướng dẫn HS nêu tính chất 60
HS phát biểu như SGK. b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: c) x1y1= x2y2 = x3y3= x4y4 = 60
Nêu công thức tổng quát *T/c: SGK
? Sự giống và khác nhau của đại lượng tỉ lệ x1y1= x2y2 = x3y3 = = a
thuận và đại lượng tỉ nghịch là gì ? x y x y x y
1 2 ; 1 3 ; 2 3 ...
- Muốn tính hệ số a dựa vào đâu?
x2 y1 x3 y1 x3 y2
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động cá nhân)
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Sản phẩm: Giải các bài tập 12, 13/58 SGK
NLHT: Tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bài 12/58 sgk:
Làm bài 12/ 58 sgk a a
a y 15 a xy 15.8 120
HS đọc bài toán x 18
GV gọi HS lần lượt lên bảng làm 120
b y
từng câu. x
- Cá nhân HS lần lượt lên bảng làm 120 120
GV nhận xét, đánh giá c x 6 y 20; x 10 y 12
6 10
Nếu còn thời gian thì làm thêm bài
* Bài 13/58 sgk:
13
x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
Bài 13/ 58sgk
y 12 -0,2 3 -2 1,5 1
HS tính hệ số tỉ lệ a, rồi tìm các giá
trị điền vào bảng
GV nhận xét, đánh giá D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát
triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.- Học thuộc định nghĩa, tính
chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT.
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_2021_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx