Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 17-19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 17-19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 30/10/2021
Tiết 17: SỐ VÔ TỈ. SỐ THỰC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn đó là số vô tỉ.
Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm và biết sử dụng ký hiệu . Biết được
số thực là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ ; Nhận biết sự tương ứng 1 – 1 giữa
tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số, thứ tự của các số thực trên trục
số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Tìm căn bậc hai của một số không âm. Tính toán trên tập hợp
số thực. Biểu diễn số thực trên trục số
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước, Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tư duy đến một loại số mới
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm một số biết bình phương của nó
Nội dung Sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập:Hoạt động nhóm 1) 12 = 1 ; 32 = 9 ; (-3)2 = 9 ;
2 2
2 2 2 3 3 9
1) Hãy tính: 1 ; 3 ; (-3) ;
2 2 4
2) Tìm x để a) x2 = 9, b) x2 = 2 2) a) x2 = 9 => x = 3 hoặc x = -3
* ĐVĐ : Có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 b) x2 = 2 không tìm được x
không? Hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2 : Số vô tỉ
- Mục tiêu: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn tuần hoàn và được gọi là số vô tỉ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp các số vô tỉ
Nội dung Sản phẩm
GV: Nêu bài toán như sgk, vẽ hình 1. Số vô tỉ
GV chuyển giao nhiệm vụ: Xét bài toán: sgk
? Nhìn vào hình vẽ ta thấy SAEBF 2SABF, Còn Giải
2 2
SABCD = 4SABF.Vậy SABCD ? SAEBF 1 1(m )
GV: Gọi x là độ dài AB. (x > 0). Hãy biểu thị SABCD = 2SAEBF
diện tích hình vuông ABCD theo x 2.1 2(m2)
HS quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi của GV. Gọi độ dài cạnh của hình vuông
- Hãy tìm số hữu tỉ mà có bình phương bằng 2 ABCD là x. Ta có x2 2 HS: Không tìm được. Người ta đã tính được: x
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức như 1,4142135623730950488016887
sgk và giới thiệu số thập phân vô hạn không - Số này là một số thập phân vô
tuần hoàn (số vô tỉ). hạn không tuần hoàn được gọi là
? Số vô tỉ là số như thế nào ? số vô tỉ.
? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? * Số vô tỉ là số viết được dưới
HS tìm hiểu sgk trả lời. dạng số thập phân vô hạn không
GV nhận xét, đánh giá, kết luận về số vô tỉ tuần hoàn.
GV: Thông báo kí hiệu của tập hợp số vô tỉ. Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là I
Hoạt động 3 : Khái niệm về Căn bậc hai
- Mục tiêu: Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm căn bậc hai của một số không âm
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ: 2. Khái niệm về căn bậc hai
2 2 Nhận xét:
2 2 2 2 2
- Tính 3 ; (-3) , ; ;0 2 2
3 3 3 9 ; (-3) 9
GV: Ta nói rằng 3 và -3 là các căn bậc hai của Ta nói : 3 và -3 là các căn bậc hai
9. của 9
2 2 Định nghĩa: Căn bậc hai của một
H: và là căn bậc hai của số nào ? số a không âm là số x sao cho x2
3 3
H: Số 0 có căn bậc hai là mấy ? a
-Vậy thê nào là căn bậc hai của một số a không Ví dụ:
âm ? -Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
9 3 3
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ -Căn bậc hai của là và -
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về 25 5 5
đ.n căn bậc hai * Số dương a có đúng hai căn bậc
9 hai là hai số đối nhau: Số dương kí
- Yêu cầu: Tìm các căn bậc hai của : 16 ;
25 hiệu là a và số âm kí hiệu là
GV: Thông báo về các căn bậc hai của 1 số a . Số 0 có đúng một căn bậc
dương a. hai là chính số 0, ta viết 0 0.
chú ý không được viết 4 2 Ví dụ: 16 4 ; - 16 - 4
Vì vế trái 4là ký hiệu chỉ cho căn dương của ?2 Viết các căn bậc hai:
4 3, 10, 25
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cá nhân HS làm ?2, 1 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, đánh giá
Họat động 2: Số thực
- Mục tiêu: Nhận biết tập hợp số thực, biết cách so sánh hai số thực. Biết cách biểu
diễn số thực trên trục số
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp số thực và cách kí hiệu, so sánh các số thực, mô tả được Trục số
thực, biểu diễn số thực trên trục số Nội dung Sản phẩm
GV giới thiệu tất cả các số kể trên gọi 3. Số thực. Biểu diễn số thực trên trục số
chung là số thực. a. Số thực
H: Số thực bao gồm các số nào ? Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
- Làm ?1 theo cặp 3
- Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra Ví dụ: 1 ; -2 ; ; 0,75 ; 1, 2(3) ;
4
khi so sánh hai số a và b.
2,151617 ; 3, .. là các số thực.
- Làm ? 2 thao cặp
Tập hợp các số thực gọi ký hiệu là R
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời các câu hỏi
Tập N, I, Q, Z là tập con của R
Thảo luận theo cặp trả lời ?1, ?2
GV nhận xét, đánh giá , kết luận: ?1 Cách viết x R cho ta biết x có thể là
- Giới thiệu tập hợp số thực và cách kí số vô tỉ, cũng có thể là số hữu tỉ
hiệu tập hợp. * So sánh hai số thực tương tự như so
- Nêu các trường hợp có thể xảy ra khi so sánh hai số hữu tỉ.
sánh hai số a và b. Ví dụ: 0,3192< 0,32(5)
GV giới thiệu quan hệ giữa a, b và các ?2 So sánh các số thực
căn bậc hai của chúng. a) 2,(35) 2,353535 nên 2,3535 <
2,3636
-7
b. - 0,636363 - 0,(63)
11
* Với a, b > 0 nếu a > b a > b
GV chuyển giao nhiệm vụ: b. Biểu diễn số thực trên trục số: Sgk
- Hãy biểu diến một số hữu tỉ trên trục số, - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm
trình bày cách biểu diễn. trên trục
Tương tự số vô tỉ 2thì biểu diễn như - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều
thế nào ? biểu diễn một số thực.
HS tìm hiểu SGK, thực hiện nhiệm vụ Kết luận : Các điểm biểu diễn số thực lấp
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách đầy trục số
biểu diễn số thực trên trục số và giới * Chú ý : Sgk
thiệu trục số thực.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Bài tập
- Mục tiêu: Biết cách tìm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm được căn bậc hai và giải thích cách làm
Nội dung Sản phẩm
* Bài tập: Các kết quả sau đúng hay sai ? 3. Bài tập: Chọn câu đúng, sai:
a. 36 6 ; b. ( - 3)2 -3: c. - 0.01 - a. Đúng , b. Sai
4 2 c. Đúng , d. Đúng
0,1; d. Bài 82/41sgk
25 5
2
HS thảo luận theo cặp trả lời. a) Vì 5 = 25 nên 25 = 5
GV nhận xét, đánh giá b) Vì 72 = 49 nên 49 = 7
* Làm bài tập 82/41sgk. c) Vì 12 = 1 nên 1 = 1
2
+ Yêu cầu HS xem bài giải mẫu làm tương 2 4 4 2
tự d) Vì nên
3 9 9 3 Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 câu.
GV nhận xét, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá
GV chuyển giao nhiệm vụ: Bài 87/44sgk
Thảo luận theo cặp làm các bài tập 87, 88, 3 Q, 3 R, 3 I, -2,53 Q ;
89 SGK. 0,2(35) I , N Z, I R
HS thảo luận làm bài Bài 88/44sgk
- 1 HS lên bảng làm bài 87 a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài 88 số vô tỉ.
GV nhận xét, đánh giá b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới
dạng số thập phân vô hạn không tuần
hoàn.
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa căn bậc hai và cách kí hiệu, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
BTVN 83, 84 trang 41,42 SGK,106 107,110,114 trang 18,19 SBT
BTVN : 90, 91, 92 tr 45 sgk Bài 117, 118 tr 20 sbt
Ôn lại các tập hợp số đã học; các tính chất Tiết 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính. Ôn
tập số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán
trong Q
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Ôn tập hệ thống kiến thức trong chương I
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs trả lời được các câu hỏi ôn tập
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập
- Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu N Z ; Z Q ; Q R ; I R
hỏi phần ôn tập chương I. Q I R , Q I
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
thức cơ bản đã học trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ.
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
x nếu x ≥ 0
x
- x nếu x < 0
4. Các công thức về lũy thừa của một số
hữu tỉ.
5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không
âm.
B. ÔN TẬP – LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luỵên tập
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
Bài 1:Thực hiện phép tính Bài 1: Thực hiện phép tính 4 5 -4 16 4 5 -4 16
a) 1 + - + 0,5 + a) 1 + - + 0,5 +
23 21 23 21 23 21 23 21
3 1 3 1 4 4 5 16
b) . 19 - . 33 1 - + + + 0,5
7 3 7 3 23 23 21 21
1 -5 1 -5 =1 +1 + 6,5 2,5
c) 15 : - 25 : 3 3 1
4 7 4 7 b) . 19 - . 33 =
GV: Ghi đề bài 7 7 3
- Hãy nêu cách thực hiện 3 1 1 3
19 33 .( 14) 6
HS thảo luận nhóm trình bày 7 3 3 7
Đại diện 3 HS lên bảng thực hiện 1 -5 1 -5
GV: Nhận xét, đánh giá c) 15 : - 25 :
4 7 4 7
1 1 5 7
15 25 : ( 10). 14
Bài 97/49 SGK 4 4 7 5
GV: Ghi đề lên bảng Bài 97/ 49 SGK:Tính nhanh :
- Hãy nêu cách thực hiện a)(-6,37.0,4).2,5) -6,37. (0,4.2,5)
Cá nhân HS thực hiện. -6,37.1 -6,37
Hai HS lên bảng trình bày b) (-0,125). (-5,3).8 (-0,125.8 ). (-5,3)
GV: Nhận xét, đánh giá -1. (-5,3) 5,3
Bài 98 /49 SGK Bài 98 /49 SGK: Tìm y
GV: Ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận 3 31 2 3 4
b) y : -1 c)1 .y
nhóm tìm cách giải. 5 7 5
GV kiểm tra các nhóm 8 33
64 8 7 4 3 43
2 HS lên bảng giải. y y
5 5 7 35
GV: Nhận xét, đánh giá 33 3
8 43 7 43 5 43
y y : .
11 35 5 35 7 49
Bài 101 tr 49 sgk
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải, Bài 101 tr 49 sgk: Tìm x, biết
yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. a) x 2,5 x 2,5
HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, đại b) x -1,2 không có giá trị nào của
diện nhóm lên bảng trình bày. x.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). c) x + 0,573 2
x 2- 0,573 1,427
x 1,427
1 1
d) x + -4 -1 x + 3
3 3
1 1 8
x 3 x 3
3 3 3
1 1 10
x 3 x 3
3 3 3
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã ôn tập. Bài tập 99,100,102 trang 49,50 sgk
- Bài 133,140, 141, trang 22, 23 SBT CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ
Tiết 19 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Về kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ
lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải quyết
vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp , hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy
luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? lượng mà khi đại lượng này tăng thì đại
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận lượng kia cũng tăng và ngược lại.
mà em biết - Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ
- Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại thuận trong thực tế
lượng tỉ lệ thuận ? - Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó. với vận tốc của chuyển động
Dự đoán câu trả lời.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Định nghĩa:
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng
tỉ lệ thuận.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định nghĩa:
Đọc và làm ?1 ?1
a. Quãng đường đi được S ( km ) theo a. S 15 t
thời gian t ( h) và vận tốc v 15 km /h b. m D . V m 7800V
tính theo công thức nào ? • Định nghĩa: sgk
b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D
(kg / m3) tính theo công thức nào ?
Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công 3
?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
thức trên ? 5
GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng 3 5
Nên ta có y x => x y.
đường và khối lượng là y, còn vận tốc và 5 3
thể tích kí hiệu chung là x, các số đã biết 5
kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa hai Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
3 đại lượng trong ?1 có chung công thức Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
nào ? tỉ lệ là k thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ
HS tìm hiểu, trả lời 1
số là
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức k
- Yêu cầu HS làm ? 2 sgk ?3. Khối lượng của các khủng long ở các
HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời cột b, c, d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
rút ra chú ý như sgk
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
2.2 Tính chất
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Tính chất
- Yêu cầu HS làm ?4 ?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y k x
- HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo k y : x 6 : 3 = 2
cặp làm ?4.
b) y2 2.4 8 ; y3 2.5 10 ;
Đại diện HS trả lời
y4 6.2 12
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức y y y y
rút ra tính chất. c) 1 2 3 4 2
x1 x2 x3 x4
* Tính chất: sgk
3. Hoạt động luyện tập .
Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm bài tập 1; 2/ 53, 54 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài1/53sgk
Làm bài 1 sgk a)Vì y và x là hai 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Cá nhân HS dựa vào định nghĩa làm bài y 2
nên y kx k
1 HS lên bảng làm x 3
GV nhận xét, đánh giá 2
b) y x
- GV hướng dẫn cách làm 3
Làm bài 2 sgk 2
c) Với x 9 y 9 6
3
2
Với x 15 y . 15 10
3
HS thảo luận theo cặp làm bài 2 Bài 2 / 54 SGK
Đại diện 1HS lên bảng trình bày x -3 -1 1 2 5
GV nhận xét, đánh giá y 6 2 -2 -4 -10 4.Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát
triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực.
- BTVN : 3 , 4 sgk/54.
- Tìm hiểu về các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_17_19_nam_hoc_2021_2022_nguye.docx