Hướng dẫn học sinh tự ôn tập trong thời gian nghỉ học phòng dịch Covid-19 môn Tiếng Anh Lớp 7, 8 - Trường PTDTBT THCS Nậm Tăm

Ngữ pháp + bài tập

1. Từ chỉ số lượng:

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

b. So sánh nhất:

 - Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est . He is the tallest in his class.

 - Tính từ dài: S + be + the most + adj . My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

 - good/ well better the best

- bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

 - what, where, who, when, how much, how often .

4. Thì Cách dùng Dấu hiệu

SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)

 

doc13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn học sinh tự ôn tập trong thời gian nghỉ học phòng dịch Covid-19 môn Tiếng Anh Lớp 7, 8 - Trường PTDTBT THCS Nậm Tăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ TRƯỜNG PTDTBT THCS Nậm Tăm PHỤ LỤC Hướng dẫn học sinh tự ôn tập trong thời gian nghỉ học phòng chống dịch Covid 19 Tiếng anh 7 Nội dung kiến thức đã học cần ôn tập Hướng dẫn của GV Yêu cầu cần đạt Tài liệu học tập Thời gian hoàn thiện Ngữ pháp + bài tập 1. Từ chỉ số lượng: 2. Câu so sánh: a. So sánh hơn: b. So sánh nhất: - Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est .. He is the tallest in his class. - Tính từ dài: S + be + the most + adj . My school is the most beautiful. c. Một số từ so sánh bất qui tắc: - good/ well better the best - bad worse the worst 3. Từ nghi vấn: - what, where, who, when, how much, how often ... 4. Thì Cách dùng Dấu hiệu SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am/ is/ are + V-ing PĐ: S + am/ is/ are + not + V-ing NV: Am/ Is/Are + S + V-ing? SIMPLE PAST (Quá khứ đơn) - To be: KĐ: I/ He/ She/ It + was You/ We/ They + were PĐ: S + wasn’t/ weren’t NV: Was/ were + S ? - Động từ thường: 3 KĐ: S + V2/ V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 .? SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn) KĐ: S + will/ shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will/ shall + not + V1 (won’t/ shan’t + V1) NV: Will/ Shall + S + V1 ? * Một số động từ bất qui tắc chia quá khứ đơn: Nguyên mẫu Quá khứ Nghĩa 5. Số thứ tự: - first - eleventh - twenty-first - second - twelfth - twenty-second - third - thirteenth - twenty-third - fourth - fourteenth - twenty-fourth - fifth - fifteenth - twenty-fifth - sixth - sixteen - 6. Câu cảm thán: - What + a/ an + adj + N! Ex: What a beautiful house! What an expensive car! 7. Giới từ 8. Câu đề nghị: 1. Từ chỉ số lượng: - a lot of + N đếm được và không đếm được - lots of - many + N danh từ đếm được số nhiều - much + N không đếm được 2. Câu so sánh: a. So sánh hơn: - Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than .. I am taller than Tuan. - Tính từ dài: S + be + more + adj + than . My school is more beautiful than your school. b. So sánh nhất: - Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est .. He is the tallest in his class. - Tính từ dài: S + be + the most + adj . My school is the most beautiful. c. Một số từ so sánh bất qui tắc: - good/ well better the best - bad worse the worst 4. Thì Cách dùng Dấu hiệu SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) KĐ: S + am/ is/ are PĐ: S + am/ is/ are + not NV: Am/ Is/ Are + S ? - Động từ thường: KĐ: S + V1/ V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do/ Does + S + V1 ? - chỉ một thói quen ở hiện tại - chỉ một sự thật, một chân lí. - always, usually, often, sometimes, seldom... PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) - hành động đang diễn ra ở hiện tại. - at the moment, now, right now, at present - Look! Nhìn kìa - Listen! Lắng nghe kìa - Now, we are learning English. - She is cooking at the moment. SIMPLE PAST (Quá khứ đơn) - To be: - Động từ thường: - hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. - yesterday, last week, last month, ago, in 1990, in the past, - She went to London last year. - Yesterday, he walked to school. - hành động sẽ xảy ra trong tương lai - tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) . - He will come back tomorrow. - We won’t go to school next Sunday. * Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn: Nguyên mẫu Quá khứ Nghĩa - be - was/ were - thì, là, ở - go - went - đi - do - did - làm - have - had - có - see - saw - nhìn thấy ...... 5. Số thứ tự: - first - eleventh - twenty-first - second - twelfth - twenty-second - third - thirteenth - twenty-third - fourth - fourteenth - twenty-fourth - fifth - fifteenth ... 6. Câu cảm thán: - What + a/ an + adj + N! Ex: What a beautiful house! What an expensive car! 7. Giới từ chỉ nơi chốn: - on - next to - in (tỉnh, thành phố) - behind - under - in front of - near (gần) - beside (bên cạnh) - to the left/ the right of - between - on the left (bên trái) - on the right (bên phải) - at the back of(ở cuối ) - opposite - on + tên đường - at + số nhà, tên đường * chỉ thời gian: - at + giờ - in + tháng, mùa, năm - on + thứ.. 8. Câu đề nghị: - Let’s - Should we + V1 - Would you like to - Why don't you - What about / How about + V-ing ...? Ex: What about watching TV? Câu trả lời: - Good idea./ Great (tuyệt)/ OK/ - I’d love to. - I’m sorry, I can’t. Ex: Let’s go to the cinema. Should we play football? Would you like to go swimming? Học sinh ôn tập các dạng: - Các thì đã học, biết cách chia động từ trong ngoặc - Các từ chỉ số lượng... - Các loại so sánh - Giới từ - Câu cảm thán Làm các bài tập trong sách bài tập 1. Bài tập chia động từ trong ngoặc 2. Bài tập điền giời từ 3. Bài tập viết câu cảm thán 4. bài tập so sánh 5. Bài tập chỉ số lượng 31/3/2020 Tiếng anh 8 Nội dung kiến thức đã học cần ôn tập Hướng dẫn của GV Yêu cầu cần đạt Tài liệu học tập Thời gian hoàn thiện Present simple tense Past simple tense Used to + verb Present progressive tense Present perfect tense Modal verbs Adjectives Prepositions Future tense Comparison of adjectives Advers Reading: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại,tìm thông tin để làm bài tập Writing: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi; hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý; viết thư; viết một đoạn văn khoảng 40-60 từ theo chủ đề cho sẵn 1. Các ngôi trong tiếng Anh ( I, You, He, She, It, We, You, They) (My, your, his, her, its, our, your, their) (Me, you, him, her, us, you, them) (Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves) 2. Động từ tobe I (am) – Ngôi thứ nhất số ít You (are) – Ngôi thứ hai số ít He/She/It (is) – Ngôi thứ ba số ít We (are) – Ngôi thứ nhất số nhiều You (are) – Ngôi thứ hai số nhiều They (are) – Ngôi thứ 3 số nhiều Eg: I am a teacher She is a student We are students Dạng phủ định: Tobe + not Am not Is not = isn’t Are not = aren’t 3. The simple present tense * Công thức: S + V + .... (S = He, She, It [ V + s (es) Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn (always, usually, often, sometimes, seldom, never) Eg: I often go to school at 7 am My father always watches TV after dinner. Với dạng phủ định của động từ thường ta dùng trợ động từ (do, does) Does: cho ngôi He, She, It Do cho các ngôi còn lại Sau đó ta thêm not sau trợ động từ Eg: My father doesn’t watch TV after dinner Form: S + Do (Does) + not + V(bare) + .... Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm. She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con. The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London. The Sun rises in the East Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai. Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy? Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.) They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta. I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng. She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó. Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế? Cấu trúc của thì hiện tại đơn Câu khẳng định: Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O) Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V) Vd : + I use internet everyday. + She often goes to school at 7 o’ clock. Câu phủ định: Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O) S + does not/doen't + V + (O) Vd : I don’t think so She does not like it Câu nghi vấn Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? Vd: What does she do ? (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)? Vd: Why don’t  you study Enghlish ? (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)? Vd: Why does she not goes to beb now ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day. 2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối) Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên. Ví dụ 1: I go to school every day. Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều) Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ      tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies. 4. (not) adj + enough + to + infinitive  Enough có nghĩa là đủ những không đơn giản như “đủ” trong tiếng việt. Đôi khi enough ám chỉ rằng số lượng hoặc kích cỡ của một vật vừa phải hoặc thích hợp. - Khi sử dụng “not enough” có nghĩa là có vấn đề với số lượng hoặc kích cỡ của một vật nào đó. Số lượng không đủ. 2. Cách sử dụng enough trong câu : - “Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To” S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive Note: SB là tân ngữ (O) Ex:                She is tall enough to reach the picture on the wall. The water is warm enough to wash the clothes. He runs fast enough to get the first prize. Dạng phủ định: S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive Ex:                 She is not tall enough to reach the picture on the wall. The water is not warm enough to wash the clothes. He dodoessn’t run fast enough to get the first prize. - “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ. S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive Ex:               I don’t have enough money to  buy that car. She has enough time to finish her exercises. There is enough food in the fridge for us to eat during the weekend. Không quá dài để nhớ phải không nào? Chúc các bạn học tốt. 5. Các dạng bài tập Học sinh làm được các bài tập trong sách bài tập Sách giáo khoa, sách bài tập tiếng anh 8 31/3/2020

File đính kèm:

  • dochuong_dan_hoc_sinh_tu_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_phong.doc