Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 đến 30 - Lê Đức Tư

Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM

I- MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.

- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.

- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản

2- Kỹ năng:

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức.

3- Thái độ:

- Yêu thích môn học.

- Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập.

II- CHUẨN BỊ:

1- Đối với Giáo viên:

- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I cho bảng 1(trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk)

- Nội dung bài giảng.

- Các tài liệu có liên quan.

2- Đối với Học sinh:

- Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập.

 

doc115 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 đến 30 - Lê Đức Tư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2007 Tuần: 01 Ngày dạy: 8/9/2007 Tiết: 01 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đàu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế. Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị. Thái độ: Yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, làm việc khoa học, tuân thủ kỷ luật trong quá trình làm thí nghiệm CHUẨN BỊ: Đối với Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 (trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk) Nội dung bài giảng. Các tài liệu có liên quan. Đối với Học sinh: Một điện trở mẫu. Một ampe kế có GHĐ 3A, ĐCNN 0,1A Một vôn kế có GHĐ 15V, ĐCNN 0,5V Một công tắc. Một nguồn điện AC\DC 7 đoạn dây nối. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp – yêu cầu môn học Gv: Kiểm tra sỹ số lớp. Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập. Giới thiệu chương trình Vật lý 9. Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. Đại diện tẩp thể lớp báo cáo sỹ số lớp. Lắng nghe, chú ý nhưng nhắc nhở của Gv Nắp bắt thông tin về chương trình Vật lý 9. Bàn thảo cách chia nhóm học tập, hoạt động nhóm. Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập Gv yêu cầu: + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, một vôn kế, 1 ampe kế, một công tắc k. trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. Gọi một em có tinh thần xung phong để lên bảng vẽ. Yêu cầu học sinh khác nhận xét, giáo viên sửa chữa nếu cần. Nếu Hs trả lời tốt, Gv cho điểm hoặc có lời khen ngợi để động viên. Gv đặt vấn đề: + Ở lớp 7, ta đã biết khi hiệu điện thế dặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. + Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? nếu có thì tỷ lệ như thế nào? + Để đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Gv ghi mục đề bài lên bảng. Hs hoạt động theo yêu cầu của Giáo viên. + Vẽ sơ đồ mạch điện. + Giải thích cách mắc vôn kế, mpe kế. Đại diện một số học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, các Hs khác quan sát, nhận xét bài làm của bạn. Chú ý đến nhắc nhở của Gv nêu có. Hs nhớ lại kiến thức cũ, suy nghỉ câu trả lời cho vấn mà giáo viên đưa ra. Hoàn thành ghi mục bài vào vở ghi. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫân Gv: Giơi thiệu sơ dồ mạch điện hình 1.1 sgk, yêu cầu học sinh quan sát,vẽ vào vở và trả lời câu hỏi mà sgk đưa ra. Mời một số Hs trả lời cho câu hỏi của sgk, yêy cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời Gv chốt lại câu trả lời cho học sinh hoàn thành vở ghi. Yêu cầu học sinh đọc mục 2 – tiến hành thí nghiệm, nêu các bước tiên hành thí nghiệm. Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc chỉ số của dụng cụ đo. Gv: Nhắc nhở lại nếu học sinh có sai sót trong câu trả lời. Lưu ý cho học sinh các thao tác khi thay đổi hiệu điện thế. Gv: Cùng với học sinh tiến hành thí nghiệm cho cả lớp quan sát, yêu cầu học sinh dọc và ghi kết quả vào bảng. Lưu ý cho học sinh về sự sai khác giữa số chỉ của nguồn và của vôn kế đo được. Yêu cầu Hs thảo luận để nêu cách tìm sự phụ thuộc của I vào U + Yêu cầu Hs trả lời. + Yêu cầu Hs + Gv chốt lại vấn đề. Yêu cầu Hs tính, so sánh: U3/U2 với I3/ I2 U4/U2 với I4/I2 . . . Yêu cầu Hs trả lời câu Ci vào vở ghi sau khi Hs đã thảo luận câu trả lời. Thí nghiệm: Sơ đồ mạch điện: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 sgk, ve vào vở và trả lời câu hỏi của sgk đưa ra Một số học sinh trả lưòi câu hỏi, học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn Học sinh hoàn thành vỏ ghi: + Ampe kế, đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện, mắc nối tiếp với mạch điện. + Vôn kê, đo hiệu điện thê đặt vào hai đâu dây dẫn đang xét, mắc song song vơi mạch điện,... 2- Tiến hành thí nghiệm: Hs đọc mục 2, nêu các bước tiến hành. Hs nêu cách đọc kết quả đo trên dụng cụ đo. Hs lưu ý đến những nhắc nhở của giáo viên nếu cần. Học sinh cùng vơi Gv làm thí nghiệm, đọc kết quả đo, hoàn thành bảng 1 vào vở ghi. Hs tham gia thảo luận về tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U. Hs tinh toán, so sánh cac tỷ số trên theo yêu cầu của Gv. Học sinh tham gia thảo luận, hoàn thành vở ghi sau khi đã chuẩn kiến thức: Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dân bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn do cũng tăng bay nhiêu lần và ngược lại. Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Yêu cầu Hs đọc thông báo mục 1- Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vằo U + Dựa vào đồ thị cho biết: U = 0 (V) " I = ? U = 1,5 (V) " I = ? U = 3 (V) " I = ? . . . Gv hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng học sinh trả lời câu C2 vào vở. Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị của mình. Gv giải thích: kết quả đo còn mắc sai số, do đo đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Dạng đồ thị: Hs đọc mục thông báo mục 1- Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi của Giáo viên. + Cõ thể là: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. + Hs trả lời: U = 0 (V) " I = 0 (A) U = 1,5 (V) " I = 0,3 (A) U = 3 (V) " I = 0,6 (A) . . . Hs chú ý đên hướng dẫn cách vẽ đồ thị của Gv, hoàn thành việc vẽ đồ thị vào vở. Hs nêu nhận xét về đồ thị của mình. Hs chú ý đến lưu ý của Giáo viên. 2- Kết luận: Hs hoàn thành kết luận vào vở ghi: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bay nhiêu lần. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà 1- Vận dụng: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C3. Gọi Hs hoàn thành C3, học sinh khác nhận xét, hoàn thành C3. Cá nhân hoàn thành C4 theo nhóm, gọi 1 Hs lên bảng hoàn thành trên bảng phụ. 2- Củng cố: - Yêu cầu Hs phát biểu kết luận về: + Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giưũa hai đầu dây dẫn. + Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. 3- Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu Hs + Học thuộc phàn ghi nhớ. + đọc phần “có thể em chưa biết” + Hoàn thành những câu trả lời chưa hoàn thiện. + Học kỹ và làm bài tập về nhà. Vận dụng: Cá nhân Hs hoàn thành C3. Một Hs nêu cách xác định I. Xác định U,I ứng với một điểm bất kỳ Trả lời câu hỏi của Gv. Một số Hs đọc ghi nhớ trước lớp Lưu ý đến những nhắc nhở của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: 7/9/2007 Tuần: 02 Ngày dạy: 10/9/2007 Tiết: 02 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản Kỹ năng: Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Kỹ năng tính toán, biến đổi công thức. Thái độ: Yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập. CHUẨN BỊ: Đối với Giáo viên: Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I cho bảng 1(trang 4 – sgk), bảng 2 (trang 5 – sgk) Nội dung bài giảng. Các tài liệu có liên quan. Đối với Học sinh: Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi: + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I. Từ kết quả đó hãy nêu nhận xét. (có treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn). Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm Hs. Tổ chức tình huống học tập: Đặt vấn đề: + Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bngr 1 cho ta thấy: nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. + Vậy với các dây dãn khác kết quả trên có như vậy không ? Yêu cầu học sinh dự đoán kết qua xây ra. Để tìm được câu trả lời cho câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu sang bài học hôm nay. Gv: Ghi đề bài học lên bảng. Hocï sinh lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv. + Học sinh nêu kết luận về mối quân hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Tìm thương số U/I, đua ra nhận xét. Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. Lưu ý đến những nhận xét của Gv. Học sinh chú ý, lắng nghe, suy nghĩ về tình huống học tập mà Gv đưa ra. Học sinh dự đoán kết quả của thương số U/I đối với các dây dẫn khác. Ghi mục bài vào vở ghi. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở. Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng 2 lên bảng, yêu cầu Hs quan sát. Yêu cầu từng Hs dựa vào bảng 2, xác định thương số U/I của dây dẫn đó Yêu cầu một số Hs thông báo kết quả trước lớp. Một số Hs khác nhận xét. Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C1 vào vở ghi. Chỉ đạo Hs thảo luận, hoàn thành câu C2. Gv: chốt lại vấn đề cần nắm ở câu C2, yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi. Yêu cầu Hs đọc phần thông báo của mục 2- điện trở. Gv: giới thiệu ký hiệu, công thức tính, đơn vị tính của điện trở. Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính. Gọi một số Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điêïn, Hs khác nhận xét. Gv sửa chữa nếu cần. Hướng dẫn Hs cách quy đổi đơn vị thường gặp của điện trở. Yêu cầu so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và bảng 2 , qua đó khắc sâu cho Hs về ý nghĩa của điện trở Điện trở của dây dẫn: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: Quan sát bảng phụ ghi kết quả ở bảng 2. Hs tiến hành tính thương số U/I dựa vào bảng 2. Một số Hs thông báo kết quả tính toán được. Một số Hs khác nhận xét. Hs hoàn thành vở ghi. Hs tham gia thảo luận để hoàn thành câu C2. Hs hoàn thành câu C2 vào vở ghi: + Với mỗi dây dẫn thì thương sô U/I có giá trị xác định, không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau. Điện trở: Hs đọc thông báo mục 2- điện trở. thu thập thông tin về ký hiệu, công thức tính, đơn vị tính của điện trở. Hs vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn. 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn. Hs khác nhận xét bài làm của bạn mình ở trên bảng. Nắm bắt cách quy đổi đơn vị thường gặp của điện trở. Hs so sánh điện trở của 2 dây. Qua đó nêu ý nghĩa của điện trở. (là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn) Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm Gv: hướng dẫn Hs từ công thức: R = U/I g I = U/R và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu nêu tên gọi, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức đó. Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý. Yêu cầu Hs ghi biểu thức dịnh luật Ôm vào vở Yêu cầu Hs dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. Gv: chỉnh sửa cho những học sinh phát biểu còn chưa chuẩn về thuật ngữ Vật lý. Yêu cầu Hs chép chính xác nội dung định luật Ôm vào vở ghi và học thuộc ngay tại lớp. Gv: có thể ghi điểm cho những Hs đã phát biểu sát với đáp án. Định luật Ôm: Hệ thức định luật Ôm: Hs thu thập thông tin mới về biểu thức định luật Ôm. Hs nêu tên gọi, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức ịnh luật Ôm Lưu ý tới những nhắc nhở của Gv. Hs ghi biểu thức vào vở ghi: I = U/R Trong đó: U: đo bằng vôn (V). I: đo bằng ampe (A) R: đo bằng Ôm (Ω) Phát biểu định luật: Dựa vào biểu thức định luật Ôm, phát biểu nội dung định luật Ôm Lưu ý đến những chĩnh sửa của Gv. Hoàn thành nôi dung định luật Ôm vào vở, học thuộc nội dung định luật ở trên lớp để lấy điểm (nếu có thể được). Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà Vận dụng: Yêu cầu Hs trả lời câu C3 (trang 8 – sgk). + Đọc và tốm tắt. + Nêu cách giải. Giáo viên cho các Hs khác nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn mình (nếu cần). Gv: chốt lại vấn đề, nhận xét và ghi điểm cho Hs (nếu được). Củng cố: Gv có thể nêu câu hỏi: từ công thức R = U/I, một Hs phá biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó” phát biểu đó đúng hay sai?Tại sao?. Gv gọi một số Hs trong lớp trả lời, đánh giá, ghi điểm. Gọi Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn - Gv: sửa chữa (nếu cần) và ghi điểm cho Hs. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu Hs + Tiếp tục hoàn thành C4 (trang 8–sgk). + Ôn lại bầi 1, học kỹ bài 2. + Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. (trang 10-sgk). + Làm bài tập trong SBT. Vận dụng: Hs tiến hành làm câu C3: + Một Hs đọc và tóm tắt. + Một Hs nêu cách giải. có thể là như sau: Tóm tắt: Bài giải R = 12(Ω) Áp dụng biểu thức dịnh luật Ôm: I = 0,5(A) I = U/R g U = I.R = 12.0,5 = 6(V) U = ? (V) g U = 6(V) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6(V). Hs khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn mình (nếu cần). Lưu ý đễn những nhậ xét, đánh giá của Gv. Hs suy nghỉ trả lời câu hỏi của Gv. Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn mình Lưu ý đến nhắc nhở của Gv (nếu có). Hoàn thành vở ghi: “phát biểu trên là sai. Vì tỷ số U/I không đổi với một dây dân. Không thể noi R tỷ lệ thuận với U, tỷ lệ nghịch với I” Học sinh lưu ý đến những nhắc nhở của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn:12/9/2007 Tuần: 02 Ngày dạy: 15/9/2007 Tiết: 03 Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KÊ VÀ VÔN KẾ MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bó trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế. Kỹ năng làm bài thực hành và báo cáo thực hành. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. Hợp tác trong các hoạt động nhóm. Yêu thích môn học. CHUẨN BỊ: Đối với Giáo viên: Một đồng hồ đa năng. Đối với Học sinh: Một dây dẫn điện trở chưa biết giá trị. Một bộ nguồn AC\DC. Một ampe kế có GHĐ: 3A; ĐCNN: 0,1A. Một vôn kế có GHĐ: 15V; ĐCNN: 0,5. Một công tắc điện. 7 đoạn dây dẫn. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. Gọi 1 Hs lên bảng trả lời câu hỏi: + Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành. + Vẽ sơ đồ thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Gv: kiểm tra phần chuẩn bị của Hs trong vở. Gọi Hs nhận xét câu trả lời của bạn. Gv đánh giá phần chuẩn bị bài của Hs cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm Hs được kiểm tra. Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài cảu các bạn trong lớp. 1 Hs lê bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv. Hs trình phần chuẩn bị của mình ở nhà để Gv kiểm tra. Hs nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn. Hs lưu ý đến những nhận xét, đánh giá của Gv. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm . Gv chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. Gv nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỷ luật. Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (trang 9- sgk). Gv theo dõi, giúp đỡ Hs mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau Yêu cầu Hs các nhóm đều phải tham gia thực hành. Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Hs lưu ý đến sự phân nhóm của Gv. Nhóm trưởng của đại diện hoặc chính mình lên nhận dụng cụ thí nghiệm, phân công bạn thư ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của cac bạn trong nhóm. Lưu ý đến những dặn dò của Gv. Đại diện của nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Tât cả Hs trong nhóm đều thamgia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. Đọc kết quả đo đúng quy tắc. Cá nhân hoàn thành bản báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh Gv thu báo cáo thực hành. Nhận xét, rút kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỷ luật. Hs nộp bài báo cáo thực hành. Lưu ý đến những nhận xét, đánh giá của Gv. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7. - Lưu ý đến những dặn dò của Gv. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng tổ chuyên môn Xác nhận của BGH -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn:14/9/2007 Tuần: 03 Ngày dạy: 17/9/2007 Tiết: 04 Bài 4: ĐOẠN MẠH NỐI TIẾP MỤC TIÊU: Kiến thức: Suy luận để xay dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọn mạch gồm hi điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thứuc suy ra từ lý thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tạp về đọn mạch nối tiếp. Kỹ năng: Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. Kỹ năng suy luận, lập luận lôgíc Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. Yêu thích môn học. CHUẨN BỊ: Đối với Giáo viên: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (trang 12-sgk) Đối với Học sinh: 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị là: 6Ω, 10Ω, 16Ω. 1 ampe kế có GHĐ là 3A và ĐCNN là 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ là 15V và có ĐCNN là 0,5V. 1 bộ nguồn điện AC\DC. 1 công tắc. 7 đoạn dây dẫn. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập Gv đặt một số câu hỏi sau: + Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? + Chữa bài tập 2.1 (SBT). - Yêu cầu Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Gv chốt lại vấn đề, ghi điểm cho Hs. - ĐVĐ: Như các em đã học ở bài trước: Với một diện trở cho trước xác định, một hiệu điện thế xác định thì ta có một giá trị cường độ dòng điện chạy qua nó là xác định. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch là không thay đổi không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thể tìm được câu trả lời cho câu hỏi đó. Hs chuẩn bị kiến thức để trả lời câu hỏi của Gv. + Hs phát biểu định luật Ôm. + Hs chữa bài tập 2.1 (SBT). Hs chú ý lắng nghe, nêu nhận xét cau trả lời của bạn. Hs suy nghĩ về tình huống đưa ra của Gv. Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đếùn bài mới Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Trong một mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn. Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại. Yêu cầu một số Hs trả lời câu hỏi: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thếgiữa hai đầu mỗi bóng đèn? Yêu cầu các Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn. Gv: chốt lại vấn đề cần nắm lại. Gv ghi tóm lược vài thông tin quan trọng lên bảng: I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) Yêâu cầu cá nhân Hs giải quyết trả lời C1. Yêu cầu một số Hs trả lời C1. Gv thông báo: hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Gọi Hs nêu mối quan hệ giữa U,I trong đoạn mạch gồm điện trở R1 nt R2. Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2. Gv quan sát Hs làm bài, gợi ý (nếu cần). Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày câu C2 và có thể kết hợp với phần vâïn dụng cuối bài để đánh giá, ghi điểm cho Hs. Gv: kiểm tra phần trình bày của Hs dưới lớp. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 1- Nhớ lại kến thứuc lớp 7: - Hs lắng nghe, suy nghĩ câu hỏi của Gv. Một số Hs trả lời câu hỏi của Gv. Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn. Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv. Hs lắng nghe, suy nghi câu hỏi của Gv Các Hs khác tham gia nhận xét câu trả lời củ bạn. Hs lưu ý đến những vấn đề được chốt lại từ Gv. Ghi một số thông tin quan trọng vào vở 2-Đoạn mạch gầm hai điện trở mắc nối tiếp: - Cá nhân giải quyết C1. - Một số Hs trả lời C1. - Hs thu thập thông tin mới từ Gv. Hs trả lời câu hỏi của Gv. Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C2. Một Hs lên bảng trình bày bài làm của mình. Hs hoàn thành câu C2 vào vở sau khi đã chuẩn kiến thức. Có thể làm như sau: I1 = U1/R1 g U1 = I1.R1 (

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_1_den_30_le_duc_tu.doc
Giáo án liên quan