Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 9: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm 3 điện trở .

- Giải bài tập theo đúng các bước.

- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin.

2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

3. Năng lực:

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học. Năng lực công nghệ. Năng lực tin học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài tập

2. Học sinh: SGK, SBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 9: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2020 Ngày giảng: 6/10(9C) - 7/10(9E) - 8/10(9B) Tiết 9: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm 3 điện trở . - Giải bài tập theo đúng các bước. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin. 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 3. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học. Năng lực công nghệ. Năng lực tin học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài tập 2. Học sinh: SGK, SBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Viết hệ thức của định luật Ôm 3. Bài mới * Khởi động 1: - GV cho 2 tổ thi viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và 2 điện trở mắc song song. * Hoạt động 2: Luyện tâp Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi - GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ mạch điện ? R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch ? Mạch song song cho biết điều gì về Rtđ và các hiệu điện thế ở mạch chính và mạch rẽ. - HS hoạt động cá nhận, trả lời câu hỏi của GV. ? U = 12V => các giá trị U1 và U2 ? Biết U1, R1 có tìm được I1 không. ? Biết U2, R2 có tìm được I2 không. ? Biết I1 và I2 khi đó I tính thế nao. . . A B R1 R2 1 2 + - Bài 5.1 SBT- T13: Tóm tắt: R1 = 15 ; R2 = 10 ; U = 12V a) Rtđ = ? b) I = ? ; I1 = ? ; I2 = ? Giải: Vì R1 // R2 ta có: U1 = U2 = UAB = 12 (V) + Hướng dẫn HS làm ? R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ? Tính R2,3 ? Tính Rtđ theo R1 và R2,3 ? Viết công thức và tính I1 ? Viết công thức và tính UMB? và I2, I3 bằng công thức nào Bài tập K A B M R1 R2 R3 + - Tóm tắt: R1 = 15 () R3 = 30 () UAB = 12 (V) a) RAB = ? b) I1 = ?; I2 = ? I3 = ? Giải a) Điện trở đoạn mạch AB Rtđ = R1 + R2,3 với R2,3 = Rtđ = R1 + R2,3 = 15 +15 = 30 (W) b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. - Cường độ dòng điện qua R1: I1 = - Cường độ dòng điện qua R2, R3 Ta có UMB = I1. R23 = 15. 0,4 = 6 (V) I2 = I3 = * Hoạt động 3: Vận dụng ? Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo các bước như thế nào. * Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng - GV HD Bài 6. 1 về nhà làm a) R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40, ta thấy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần b) R1 song song R2 thì R’tđ = 10, ta thấy R’tđ = 10, ta thấy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần c) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Làm BT 6. 1 6. 5 (SBT). - Ôn lại phần điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_9_bai_tap_van_dung_dinh_luat_om_na.doc