Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: -HS trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.

-HS vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập

phần vận dụng.

2. Kĩ năng: HS hệ thống được kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện

tượng quang học.

-HS hệ thống hoá được các bài tập về quang học.

3. Thái độ; HS nghiêm túc trong học tập.

- HS có thói quen tự giác, cẩn thận , chính xác trong học tập.

4.Năng lực – phẩm chất:

Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy lô gic.

Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân, tự tin trong công việc được giao.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án , Sgk , Sbt

2. Học sinh:

Làm hết các bài tập về phần “Tự kiểm tra” và phần “Vận dụng” vào vở BT.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Luyện tập, dự án. .

2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 15/06/2020 Tiết 52 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài. -HS vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng. 2. Kĩ năng: HS hệ thống được kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện tượng quang học. -HS hệ thống hoá được các bài tập về quang học. 3. Thái độ; HS nghiêm túc trong học tập. - HS có thói quen tự giác, cẩn thận , chính xác trong học tập. 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực tư duy lô gic... Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân, tự tin trong công việc được giao... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án , Sgk , Sbt 2. Học sinh: Làm hết các bài tập về phần “Tự kiểm tra” và phần “Vận dụng” vào vở BT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Luyện tập, dự án. . 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ.. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 1.3. Bài mới: 2. Hoạt động luyện tập: *H. Đ.1: TRÌNH BÀY VÀ TRAO ĐỔI KẾT QUẢ ĐÃ CHUẨN BỊ. - Gv yêu cầu HS hoàn thành BĐTD tổng hợp kiến thức của chương. -HS trình bày bảng, HS khác bổ sung. Phương pháp: dự án . Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ. -Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm. -Hiện tượng khúc xạ là gì? -Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ có giống mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ ? -ánh sáng qua TK, tia ló có tính chất gì? -So sánh ảnh của thấu TKHT: vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì TKPK: Vât sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong Hiện tượng khúc xạ Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Hiện tượng ánh sáng đi qua thấu kính, tính chất tia ló đi qua thấu kính. kính hội tụ và thấu kính phân kì? -So sánh cấu tạo và ảnh của máy ảnh và mắt? -Các tật cuả mắt? -Nêu cấu tạo kính lúp? Tác dụng? -So sánh ánh sáng trắng và ánh sáng màu? -Nêu tác dụng của ánh sáng? ảnh thật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự. Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. khoảng tiêu cự của TK. Vật đặt rất xa TK, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự. Các tật của mắt: Mắt cận Mắt lão Tật Nhìn gần không nhìn xa Nhìn xa không nhìn gần Cách khắc phục Dùng kính phân kì tạo ảnh ảo về Cv Dùng kính hội tụ để tạo ảnh về Cc. ánh sáng trắng: A/s trắng qua lăng kính phân tích thành dải nhiều màu. A/s trắng chiếu vào vật màu nào thì phản xạ màu đó. A/s qua tấm lọc màu nào thì có a/s màu đó. ánh sáng màu: Qua lăng kính TK chỉ giữ nguyên màu đó. A/s màu chiếu vào vật cùng màu thì phản xạ cùng màu. Chiếu vào vật khác màu thì phản xạ rất kém. A/s qua tấm lọc màu cùng màu thì được a/s màu đó. Qua tấm lọc màu khác thì thấy tối. Trộn các a/s màu khác nhau lên màn màu trắng thì được màu mới. -Tác dụng nhiệt. -Tác dụng sinh học. -tác dụng quang điện. *H. Đ.2: LÀM MỘT SỐ BÀI VẬN DỤNG Phương pháp: - Luyện tập . ứng dụng Máy ảnh. Cấu tạo chính: +Vật kính là TKHT. +Buồng tối. ảnh thật ngược chiều hứng ở trên phim. Mắt. Cấu tạo: + Thể thuỷ tinh là TKHT có thay đổi f. +Màng lưới. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật, hứng trên màng lưới. Kính lúp. -Tác dụng phóng to ảnh của vật, ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. -Cách sử dụng: vật đặt gần thấu kính. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, Kĩ thuật giao nhiệm vụ. -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân Gọi HS1 đứng tại chỗ trả lời miệng bài 17, 18. -Gọi HS2 đứng tại chỗ trả lời miệng bài 20, 21 -Gọi HS3 đứng tại chỗ trả lời miệng bài 25, 26. -GV gọi HS khác tiến hành trên bảng cùng một lúc các bài tập 22, 23, 24. Bài 17. B. Bài 18. B. Bài 19.B. Bài 20. D Bài 21: a-4; b-3; c-2; d-1. Bài 22: a) a. A’B’ là ảnh ảo. b. ảnh nằm cách thấu kính 10 cm. Bài 23: a) ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. b) ảnh cao 2,86cm. Bài 24: ảnh cao 0,8cm. Bài 25: a) Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ. b)Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam. C)Chập 2 kính lọc màu đỏ và màu lam lại với nhau rồi nhìn ngọn đèn dây tóc nóng sáng, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam, mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam thể cản được. Bài 26: Không có ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cảnh, không có tác dụng sinh học của ánh sáng để duy trì sự sống của cây cảnh. Định hướng năng lực tư duy lô gic- phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân, tự tin trong công việc được giao... . 3.Hoạt động vận dụng: - Giáo viên chốt lại kiến thức bài học 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Ôn tập tốt chương 3-Chuẩn bị cho thi học kì 2. B I A O F A’ B’ A# F B O A’ B’ I Ôn lại các kiến thức về cơ năng, nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng. ****************************************** Ngày dạy : 16/06/2020 Tiết 53 Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: QUANG HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài. -HS vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng. 2. Kĩ năng: HS hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện tượng Quang học. -HS hệ thống hoá được các bài tập về Quang học. 3. Thái độ; Hs nghiêm túc trong học tập -HS có thói quen tự giác, cẩn thận , chính xác trong học tập 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực giao tiếp, năng lực tính toán... Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin trong công việc được giao, sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án , Sgk , Sbt 2. Học sinh: - Làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng trong bài. 1.3. Bài mới: 2. Hoạt động luyện tập: -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân Phương pháp: luyện tập và thực hành Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. .Bài tập1:Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chớnh, AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: + Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm. +Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng a.OF’//BI ta cú OB’F’ đồng dạng với ∆BB’I→ ( )1 5 2 30 12 BI F ==   =   =  BI BF BB BOO ∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g)→ )2( AB BA OA AO OB OB  =  = ∙ Từ (1)→ )3( 3 2 25 2 =  = − = −  OB BO OBBB BO Thay (3) vào (2) cú DẠNG 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK. Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật động não, kĩ thuật thảo luận nhóm. -Hình thức tổ chức: Học sinh hoạt động theo nhóm. Bài tập 2: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: +∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g) Có: )1( 7 4 21 12 912 12 9 12 BO OB OBBB OB BB OB IB FO IB FB  === + = +  →=   ==   +∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do AB//AB) có: )2( AB BA OB BO OA AO  =  =  . Từ (1) và (2) có: 4 1 4 9. 5 ; 7 7 7 OA cm cm h cm = = = d=9cm - GV vấn đáp HS làm bài tập. - HS đứng tại chỗ trả lời . )( 3 2 )(20 3 2.30 3 2 130 cmhBA cmdAO BAAO == === →=  =  b) BI//OF’ ta cú ∆B’BI đồng dạng với ∆B’OF’ → )1( 4 3 12 9 F ==  =   =   O BI FB IB OB BB ∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’ → )2( AO OA BO OB BA AB  =  =  Từ (1)→ )3(4 34 4 BO OB BBOB OB  == − = −  Thay (3) vào (2) cú )(41.4 );(369.4 4 cmBA cmdOA BO OB BA AB AO OA == ===→ =  =  =  Định hướng năng lực năng lực tính toán - phẩm chất: HS có tính tự lập. B’ A’ F A B I F’ A B F F’ I O B’ A’ - Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. - Các nhóm hoạt động làm bài tập - GV đưa ra lời giải đúng yêu cầu các nhóm chấm chéo. Định hướng năng lực hợp tác- phẩm chất: HS có tính tự tin trong công việc được giao, sống tự chủ. 3.Hoạt động vận dụng: - Giáo viên chốt lại kiến thức bài học 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Ôn tập tốt chương 3-Chuẩn bị cho thi học kì 2. -Ôn lại các kiến thức về cơ năng, nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng. B A F A’ B’ O I

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_5253_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf