Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 52 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới

- Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.

- Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau

2. Kỹ năng.

- Nhận biết được hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.

- Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đôi mắt của mình.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp

tác, năng lực tự chủ và tự học.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật

lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên. Tranh vẽ con mắt bổ dọc

2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh và tác dụng của chúng?

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động.

* ĐVĐ: như SGK-128

pdf19 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 52 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/5/2020 Ngày giảng: 28/5(9B) TIẾT 56. BÀI 48. MẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau 2. Kỹ năng. - Nhận biết được hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. - Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đôi mắt của mình. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Tranh vẽ con mắt bổ dọc 2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên hai bộ phận quan trọng của máy ảnh và tác dụng của chúng? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. * ĐVĐ: như SGK-128 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK-128? HS: Đọc SGK-128. - Hai bộ phận quan trọng của mắt là gì? - Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT. f của nó có thể thay đổi như thế nào? - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy được hiện ở đâu? I. Cấu tạo của mắt 1. Cấu tạo - Hai bộ phận quan trọng của mắt: Thuỷ tinh thể và màng lưới. - Thuỷ tinh thể đóng vai trò như TKHT. Nó phồng, dẹt để thay đổi tiêu cự f. - Ở màng lưới. Màng lưới ở đáy mắt. - GV: Chốt lại cấu tạo của mắt. * GDBVMT: - Không khí bị ô nhiễm, làm việc nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức hoặc làm việc gần nguồn sóng điện từ dẫn đế suy giảm thị lực và các bệnh về mắt 2. So sánh mắt và máy ảnh -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 - Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? -Thể thuỷ tinh đúng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đúng vai trò như bộ phận nào trong con mắt? GV: Chốt lại sự giống và khác nhau của mắt và máy ảnh Sự điều tiết - Yêu cầu HS đọc SGK-128-129. - Để nhìn rõ vật mắt phải thực hiện quá trình gì? - HS: Điều tiết mắt - Sự điều tiết của mắt là gì? - Yêu cầu 2 HS vẽ ảnh của vật trên võng mạc khi vật ở xa và gần => f của thuỷ tinh thể thay đổi như thế nào. Lưu ý: Phải giữ nguyên khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến phim. HS khác thực hiện vào vở. - GV: Quan sát hướng dẫn HS cách vẽ GV: Thông báo về mắt tốt và bảng thị lực của mắt như SGK - Biện pháp bảo vệ mắt: + Làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt + Làm việc nơi có đủ ánh sáng, không nhìn vào ánh sáng quá mạnh. + Giữ gìn môi trường trong lành + Kết hợp làm việc nghỉ ngơi, vi chơi để bảo vệ mắt * Giống nhau: + Thuỷ tinh thể và vật kính đều là TKHT. + Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh. * Khác nhau: + Thuỷ tinh thể có f có thể thay đổi. + Vật kính có f không đổi. II. Sự điều tiết - Điều tiết mắt là sự thay đổi f của thuỷ tinh thể để ảnh rõ nét trên màng lưới. - Vật càng xa tiêu cự càng lớn. O B A I F A’ B’ B A I F O A’ B’  HS: Theo dõi SGK và nghe giảng Điểm cực cận và điểm cực viễn - Yêu cầu HS đọc SGK. 1. Cực viễn - Điểm cực viễn là gì? - Khoảng cực viễn là gì? GV thông báo: Người mắt tốt khi nhìn xa mắt không phải điều tiết. - Yêu cầu HS đọc SGK. 2. Cực cận: - Điểm cực cận là gì.? - Khoảng cực cận là gì? - GV thông báo: Tại điểm cực cận mắt phải điều tiết tốt đa nên mỏi mắt. - Yêu cầu HS xác định điểm cực cận và khoảng cực cận của mình. - HS: Làm việc cá nhân xác định điểm cực cận và khoảng cực cận III. Điểm cực cận và điểm cực viễn + Điểm cực viễn: Là điểm xa nhất mà mắt nhìn thấy được. Kí hiệu:Cv + Khoảng cực viễn: là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt. + Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. Kí hiệu: Cc. + Khoảng cực cận: là khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt. Hoạt động 3: Luyện tập: ? Nêu các bộ phận quan trọng của mắt. ? Thuỷ tinh thể là TK gì.? Điểm cực viễn là gì.? Khoảng cực viễn là gì.? Điểm cực cận là gì.? Khoảng cực cận là gì. Hoạt động 4. Vận dụng.: - Yêu cầu nửa lớp làm C5, nửa còn lại làm C6 thời gian 5’ cả trình bày. - Yêu cầu HS thực hiện C5 theo các bước: C5: Vận dụng kết quả C6 bài 47 Tacó: ' ' 2. 800 . 0,8 2000 d h h cm cm d = = = C6 Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài nhất. Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì f ngắn nhất. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Cho học sinh đọc mục có thể em chưa biết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 48.1 – 48.6 (SBT). - Đọc trước bài 49. Mắt cận và mắt lão. Ngày soạn: 02/6/2020 Ngày giảng: 03/6(9B) TIẾT 51: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. 2. Kỹ năng. - HS Tb, y: Bước đầu nhận biết được các đặc điểm của mắt cận, mắt lão. Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. - HS k, g: Giải thích được cách khắc phục các tật cận thị và tật mắt lão. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mắt. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. Kính cận và kính lão, Hình vẽ 49.1 – 49.2 2. Học sinh: HS ôn lại cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK và cách dựng ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKHT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu cấu tạo của mắt , so sánh mắt với máy ảnh? - HS2: Em hãy so sánh ảnh ảo của TKHT và ảnh ảo cuả TKPK? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. * ĐVĐ: như SGK-131 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Mắt cận - Yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện C1 - HS: Thảo luận nhóm và thực hiện C1 => I. Mắt cận 1. Những biểu hiện của tật cận thị C1 + Khi đọc sách, phải đặt sách gần HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KQ: GV: Chốt lại - Yêu cầu HS trả lời C2. - Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa hay gần mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hay ở xa mắt hơn so với bình thường GV: Chốt lại vấn đề. - Yêu cầu HS trả lời C3. - HS: Làm việc cá nhân => KQ: Vận dụng kiến thức về TKPK nêu cách nhận biết TKPK - Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi: + Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào? + Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? - Kính cận là loại TK gì? - Người đeo kính cận với mục đích gì? - Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào? ? Kính cận là TK gì. Cách khắc phục tật mắt cận làm như thế nào. GV: Khẳng định lại và giới thiệu KL: SGK-131 ?Đọc kết luận? GV: Chốt lại kính cận thích hợp có vF C . Khi đeo kính cận là TKPK để có thể nhìn hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các vật ngoài sân trường. C2. Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv ở gần hơn so với mắt bình thường. 2. Cách khắc phục tật cận thị - C3: - PP1: Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa. - PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. + Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt. + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. Với kính cận trong bài thì hoàn toàn thoả mãn được yêu cầu - Kết luận SGK-131 A B F, Cv A ’ B ’ O I HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG thấy ảnh của các vật ở xa. Mắt lão - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu đặc điểm của mắt lão. - HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi của -Mắt lão có đặc điểm gì? GV: Chốt lại đặc điểm của mắt lão 2. Cách khắc phục tật mắt lão - Yêu cầu HS làm theo nhóm trả lời C5: - Yêu cầu HS trả lời C6. - ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? - Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? - Tại sao đeo kính lại nhìn rõ vật? - Muốn khắc phục tật mắt lão ta làm như thế nào? GV: Khẳng định lại và gới thiệu kết luận SGK-132 - Đọc kết luận? - GV: Chốt lại mắt lão phải đeo TKHT để những vật nằm trong khoảng cực cận cho ảnh nằm ở phía ngoài điểm cực cận. Kính lúp là gì - Yêu cầu HS đọc SGK-133 - HS: Đọc SGK -133 và trả lời câu hỏi của GV: ? Kính lúp là gì. ? Nêu cơ sở nhận ra kính lúp là TKHT. HS: Nêu 2 cách nhận dạng. II. Mắt lão 1. Những đặc điểm của mắt lão - Mắt lão thường gặp ở người già. - Sự điều tiết mắt lão kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. - Cc xa hơn Cc của người bình thường. - C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. -Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính . + Khi không đeo kính, mắt không nhìn rừ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt. + Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rừ ảnh này. Với kính lão trong bài thì hoàn toàn thoả mãn được yêu cầu. - Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc. - Kết luận: SGK/132 III. Kinh lúp. 1. Kính lúp. - Là TKHT có f ngắn. - PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. A ’ B ’ C c F A B O I HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - GV:Trong thực tế em thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào. - GV: Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào. - GV thông báo: Mỗi kính lúp được đặc trưng bởi số bội giác. Kí hiệu là G được ghi bằng các con số như 2x, 3x, 5x... và số bội giác thường được ghi ngay trên vành đỡ kính. Nếu trên vành ghi là 2x thì hiểu G = 2 - Yêu cầu HS dùng kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật nhỏ sau đó sắp xếp các kính lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một vật và đối chiếu với số bội giác của các kính lúp đó. HS: Làm việc nhóm - Yêu cầu HS thực hiện C1 và C2. GV: Chốt lại vấn đề - Quan sát các vật nhỏ. - Số bội giác kí hiệu là: G. Công thức tính độ bội giác: G = f 25 . Trong đó: G là độ bội giác. f là tiêu cự của kính lúp 2. Tiêu cự của kính lúp. Đại diện nhóm nêu nhận xét: ảnh thu được càng lớn thì độ bội giác càng lớn C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng ngắn. C2: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là: 25 25 16,7 . 1,5 f cm G = =  3. Kết luận : SGK-133 -Kính lúp là TKHT. -Kính lúp dựng để quan sát vật nhỏ. -G cho biết ảnh thu được gấp bội lần so với khi không dùng kính lúp. C3. ảnh thu được là ảnh ảo, to hơn vật và cùng chiều với vật. C4. Muốn có ảnh như ở C3 thì vật phải đặt trong khoảng OF ( d < f) Kết luận: SGk/134 - Vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp cho thu được ảnh ảo lớn hơn vật. - Kết luận SGK. Hoạt động 3. Luyện tập: - Yêu cầu HS nêu - Mắt cận có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào? - Mắt lão có đặc điểm gì. Cách khắc phục như thế nào? - Yêu câu HS làm bài 49.1 => 49.2? ĐS: 49.1 D; 49.2 a – 3; b – 4; c – 2; d – 1 Hoạt động 4. Vận dụng. - Yêu cầu HS thực hiện C7 và C8 - HS: Thực hiện nhóm. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GDBVMT: Mắt cận là do ô nhiễm kk, sử dụng ánh sáng không hợp lí và thói quen làm việc không khoa học. Người bị cận thị, do mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị đau đầu gây ảnh hưởng đến trí óc và tham gia giao thông - Biện phấp bảo vệ mắt: Giữ gìn môi trường - Không nên điểu khiển phương tiện giao thông vào buổi tối. - Cần có những biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt tránh nguy cơ nặng thêm - Người già do thủy tinh thể bị lão hóa nên khả năng điều tiết suy giảm nhiều - Biện pháp: Đeo kính phân kì phù hợp V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. GV: Chốt lại nội dung tiết học , khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ. - Làm bài tập 49.3; 49.4(SBT). Ngày soạn: 03/6/2020 Ngày giảng: 04/6(9B) TIẾT 52: BÀI 53. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. 2. Kỹ năng - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm. - Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. 3. Thái độ Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. Mỗi nhóm: 1 lăng kính tam giác, 1 bộ lọc màu xanh đỏ, nửa xanh dỏ, 1 đĩa CD, 1 đèn phát ra ánh sáng trắng 2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số nguồn phát ra ánh sáng trắng và một số nguồn phát ra ánh sáng màu ? Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách nào 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. GV Sau cơn mưa, trời nắng xuất hiện cầu vồng? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS tìm hiểu lăng kính và cách tiến hành TN trong SGK. - Lăng kính là gì? -Yêu cầu HS tiến hành TN - HS: Tiến hành TN theo nhóm - Q/sát sự bố trí của các khe, của lăng kính và của mắt; mô tả xem á/s chiếu đến lăng kính là á/s gì, á/s mà ta thấy được sau lăng kính là á/s gì? - Yêu cầu trả lời C1 GV giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) cuối SGK. HS: Quan sát hình ảnh ở cuối SGK - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN 2 - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục đích TN, tiến hành TN, quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét. GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Trả lời C2 - Yêu cầu HS trả lời C3. 1. Thí nghiệm 1 + Lăng kính là khối chất trong suốt có 3 gờ song song Kết quả: Ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng trắng. Quan sát phía sau lăng kính thấy một dải ánh sáng nhiều màu. - C1: + Dải màu thu được từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. 2. Thí nghiệm 2 a) Mục đích TN: Thấy rõ sự tách các dải màu riêng rẽ. - Cách làm TN: Dùng các tấm lọc màu để chắn chùm sáng. - Kết quả: Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc màu xanh có vạch xanh; hai vạch này không nằm cùng một chỗ. b) Mục đích TN: Thấy rõ sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và giải màu xanh. - Cách làm TN: Dùng tấm lọc nửa đỏ, nửa xanh để có thể quan sát được đồng thời vị trí của hai dải sáng màu đỏ và màu xanh. - Kết quả: Khi chắn khe K bằng tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh thì ta thấy đồng thời cả hai vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau. - Nhận xét: Ánh sáng màu qua lăng kính vẫn giữ nguyên màu đó. HS: Trả lời C2: + Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm lọc màu xanh có vạch màu xanh, hai vạch này không nằm cùng một chỗ. + Khi chắn khe K bằng tấm lọc nửa trên đỏ và nửa dưới xanh thì ta thấy đồng thới cả hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS trả lời C4. HS: Thảo luận => KQC4: - Khi chiếu một chùm sáng hẹp đi qua một lăng kính thì chùm sáng ta thu được có đặc điểm gì. - Lăng kính có tác dụng gì? GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết luận SGK-140 - Đọc kết luận? HS: Đọc bài HS: Nghe giảng - Nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường? HS: Thảo luận , đưa ra biện pháp GV: Chốt lại vấn đề. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 1. Thí nghiệm 3 - Yêu cầu HS quan sát mặt ghi của một đĩa CD dưới ánh sáng trắng. HS: Tiến hành TN theo nhóm. + Yêu cầu HS trả lời C5 + Yêu cầu HS trả lời C6. GV: Nhận xét, bổ sung - Ngoài cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính thì ta có thể phân tích ánh sáng trắng bằng cách nào khác nữa. GV: Chốt lại và nêu kết luận SGK- 140 vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau HS: Thảo luận => KQC3: + ý kiến thứ hai là đúng: Trong chùm sáng trắng chứa sẵn các ánh sáng màu. Lăng kính có tác dụng tách chùm sáng đó ra, cho mỗi chùm đi theo một phương vào mắt. - C4. Trước lăng kính chỉ có một dải sáng trắng. Sau lăng kính ta thu được nhiều dải màu. Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng nói trên thành nhiều dải sáng màu, nên TN1 SGK là TN phân tích ánh sáng trắng. - KL SGK. 3. Kết luận: SGK/140 - Cần qui định về tiêu chuẩn sử dụng đèn mầu trang trí, quảng cáo. - Nghiêm cấm sử dụng đèn pha ô tô, xe máy là đèn phát ra ánh sáng màu. - hạn chế việc sử dụng điện để thắp sáng đèn quảng cáo để tiết kiệm điện. II. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD C5: Trên đĩa CD có nhiều dải màu từ đỏ đến tím. * Ta thấy nhìn theo phương này thì có ánh sáng màu này, theo phương khác có ánh sáng màu khác. C6: - Ánh sỏng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng trắng. - Ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta là ánh sáng màu (đỏ→tím). Tuỳ theo phương nhìn ta có thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt có thể có màu này hoặc màu khác. - Ánh sáng qua đĩa CD→phản xạ lại là những chùm ánh sáng màu→TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng trắng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Đọc kết luận? GV: Chốt lại kết luận. Kết luận chung: SGK/ 141 GV giới thiệu KL chung như SGK - Đọc lại kết luận? GV chốt - Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. 2. KL: SGK-140 III. Kết luận chung: SGK/ 141 Hoạt động 3. Luyên tập. - Nêu kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? Bằng phản xạ trên đĩa CD? - Nêu một số cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu? - Đọc phần ghi nhớ? - Yêu cầu HS làm bài 53- 54.1 ĐS: 53 - 54.1 C GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài và chốt lại kiến thức cơ bản theo phần ghi nhớ. Hoạt động 4. Vận dụng. - Yêu cầu HS thực hiện C7. C7: Có thể coi cách dùng tấm lọc màu như cách phân tích ánh sáng trắng bằng ánh sáng màu. - Yêu cầu HS thực hiện C8. C8: Phần nước nằm giữa gương và mặt nước tạo thành một lăng kính nước. Xét một dải trắng hẹp phát ra từ mép của vạch đen trên trán, chiếu đến mặt nước. Dải sáng này khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương, trở lại mặt nước, lại khúc xạ ra ngoài không khí và đi vào mắt người quan sát. Dải sáng này coi như đi qua lăng kính nước nói trên, nên nó bị phân tích thành nhiều dải màu như sắc cầu vồng. Do đó ta nhìn vào phần gương ở trong nước ta sẽ không thấy vạch đen mà thấy một dải nhiều màu. HS: Làm việc cá nhân. - HSTB trả lời C9. Bong bóng xà phòng, váng dầu Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GDMT: Chốt lại chùm ánh sáng trắng chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau. Sóng lâu trong môi trường ánh sáng màu kiến thị lực bị suy giảm, sức đề kháng của cơ thể bị giảm sút. Tại các thành phố lớn, do sử dụng quá nhiều đèn màu trang trí kiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Sự ô nhiễm này dẫn đến giảm tầm nhìn, ảnh hưởng đến khả năng quan sát thiên văn, ngoài ra chúng còn lµm l·ng phÝ ®iÖn. HS: Nghe giảng - Nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường? HS: Thảo luận , đưa ra biện pháp- GV: Chốt lại vấn đề. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU: - Học kĩ lí thuyết phần ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa biết. - BTVN: 53-54.4/SBT-61 - Đọc thêm bài 54: “ Sự trộn các ánh sáng màu. ” Ngày soạn: 06/6/2020. Ngày giảng: 08/6(9B) CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TIẾT 53: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được những dạng năng lượng đã học. - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 2. Kỹ năng. - HS Tb, y: Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. - HS k, g: Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp. Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm và mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. Tranh H 59.1, bảng phụ chuẩn câu C4 + Đinamô xe đạp có bóng đèn(nếu có). + Bóng đèn pin và pin để thắp sáng. + Gương cầu lõm và đèn chiếu. 2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Giao nhiện vụ, đặt câu hỏi, nhóm đôi, thảo luận, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. - GV: Giới thiệu chương IV - Khởi động như SGK Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK-154 HS: Nghe giảng và theo dõi SGK I. Năng lượng - Yêu cầu HS thực hiện C1; C2 HS: Làm việc cá nhân GV: Chốt lại các kiến thức ở câu 1 - Nêu cách nhận biết cơ năng, nhiệt năng? HS: Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiện công, có nhiệt năng khi nó làm nóng vật khác. GV: Chốt lại cách nhận biết cơ năng, nhiệt năng như kết luận 1(SGK/154) - Đọc lại kết luận 1/SGK-154 - Nêu VD trường hợp vật có cơ năng, có nhiệt năng. GV: Chốt lại vấn đề. Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng - Nêu các dạng năng lượng đã biết - Yêu cầu HS quan sát hình 59.1(SGK) và trả lời C3, C4. - HS: Làm việc cá nhân thực hiện C3 và - Làm việc cá nhân thực hiện C4. C1: - Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không có khả năng sinh công. - Tảng đá được nâng lên mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. - Chiếc thuyển chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng. C2: Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “ Làm cho vật nóng lên”. - KL: SGK - Cơ năng, điện năng, quang năng, hoá năng, nhiệt năng II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng C3: Thiết bị A: (1): Cơ năng → điện năng. (2): Điện năng → nhiệt năng. Thiết bị B: (1): Điện năng → cơ năng. (2): Động năng → động năng. Thiết bị C: (1): Nhiệt năng → nhiệt năng. (2): Nhiệt năng → cơ năng. Thiết bị D: (1): Hoá năng → điên năng. (2): Điện năng → nhiệt năng. Thiết bị E: (1): Quang năng → Nhiệt năng C4: Hóa năng thành cơ năng trong C Hóa năng thành nhiệt năng trong D HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HS: Thảo luận => KL2 GV: Sửa chữa và chốt lại kết quả đúng. GV: Chốt lại vấn đề - Qua trả lời C3 và C4 có thể rút ra KL gì về cách nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi nào? - GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết luận 2(SGK-155) - Đọc lại kết luận? - GV nhấn mạnh nội dung KL Biến đổi cơ năng thành điện

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_52_den_56_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan