Tiết 46: BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
2. Năng lực:
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải
thích các hiện tượng vật lí đơn giản.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất
ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận.
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành
được thí nghiệm.
- Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong
tài liệu và qua các thí nghiệm.
- Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình
bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các
hoạt động học tập, chuẩn bị bài.
- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu
- Nội dung kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
              
                                            
                                
            
                       
            
                 78 trang
78 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 44 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/03/2021 (9A2) 
Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 
 - Mô tả TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và 
ngược lại. 
 - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh 
sáng. 
 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản 
do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường 
gây nên. 
2. Năng lực: 
a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải 
thích các hiện tượng vật lí đơn giản. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất 
ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. 
b) Năng lực đặc thù 
- Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành 
được thí nghiệm. 
- Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong 
tài liệu và qua các thí nghiệm. 
- Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình 
bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các 
hoạt động học tập, chuẩn bị bài. 
- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. 
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học. 
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp 
chữ nhật chứa nước trong, sạch. 1 xốp phẳng, mềm. 1 đèn có khe hẹp. 
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung 
bài học trong SGK. 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước. 1 miếng gỗ 
hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được. 3 chiếc đinh ghim. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò 
mò cần thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
2. Nội dung: Nhận biết một số hình ảnh vật 
bị gãy khúc. 
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 
3. Sản phẩm hoạt động 
HS nắm bắt nội dung chính sẽ học trong 
chương và phần khúc xạ ánh sáng. 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nhớ lại kiến thức lớp 7 ?Nêu định luật 
truyền thẳng của ánh sáng? 
+ GV: Làm thí nghiệm vào bài như SGK/108. 
+ Em hãy quan sát và có nhận xét gì về hình 
dạng chiếc đũa sau khi đổ nước vào bát? 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: 
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, 
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong 
bài học: Ta đã học ở lớp 7, ánh sáng đi theo 
đường thẳng đến mắt ta trong môi trường 
trong suốt và đồng tính. Vậy khi truyền qua 2 
môi trường trong suốt (không đồng tính) thì 
ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng nữa 
không? 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung 
để trả lời cho câu hỏi nêu trên. 
(GV ghi bảng động) 
+ Trong môi trường trong suốt 
và đồng tính, ánh sáng truyền đi 
theo đường thẳng. 
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy 
khúc khi nhìn xuyên qua nước. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh 
sáng từ không khí vào nước. 
1. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng 
khúc xạ ánh sáng. 
- Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ 
không khí sang nước. 
2. Nội dung: Quan sát hiện tượng khúc xạ 
I. Hiện tượng khúc xạ ánh 
sáng. 
1. Quan sát: 
a, ánh sáng đi từ S -> I truyền 
thẳng. 
ánh sángđi từ I -> K truyền 
thẳng 
b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân 
cách rồi đến K bị gẫy tại I. 
ánh sáng 
3. Sản phẩm hoạt động 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> Rút 
ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. 
+ Tại sao trong môi trường không khí, môi 
trường nước ánh sáng lại truyền theo một 
đường thẳng? 
+ Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? 
+ Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: 
+ Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét. 
+ Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái 
niệm. 
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. 
+ Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2. 
+ HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3. 
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí 
nghiệm tìm hiểu: 
+Mục đích thí nghiệm? 
+ Các dụng cụ cần thiết? 
+ Các bước tiến hành TN? 
- GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2. 
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả 
lời C1, C2. 
- GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận 
nhóm. 
- GV: Kết luận. 
- GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK. 
Yêu cầu HS kết luận bằng hình vẽ. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
2. Kết luận: sgk/108 
3. Một vài khái niệm: 
- I: Điểm tới, SI là tia tới. 
- IK là tia khúc xạ. 
- Đường NN’ vuông góc với mặt 
phân cách là pháp tuyến tại điểm 
tới. 
- góc SIN là góc tới, kí hiệu r. 
- Góc KIN là góc khúc xạ kí 
hiệu : r 
- Mặt phẳng chứa tia tới SI và 
pháp tuyến NN’ là mặt phẳng 
tới. 
4. Thí nghiệm: 
C1: tia khúc xạ nằm trong mặt 
phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn 
góc tới 
C2: Phương án TN: thay đổi 
hướng của tia tới, quan sát tia 
khúc xạ, độ lớn góc tới, góc 
khúc xạ 
5. Kết luận: SGK/109 
C3: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh 
sáng khi truyền từ nước sang không khí. 
1. Mục tiêu: - Phận biệt được hiện tượng khúc 
xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - 
Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ 
nước sang không khí. 
2. Nội dung: Sự khúc xạ của tia sáng khi 
truyền từ nước sang không khí 
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi 
truyền từ nước sang không khí 
1. Dự đoán: 
C4: Các phương án TN kiểm tra 
dự đoán 
- Chiếu tia sáng từ nước sang 
không khí bằng cách đặt nguồn 
sáng ở đáy bình nước. 
N 
N’ 
S 
I 
K 
i 
r 
P 
Q 
3. Sản phẩm hoạt động 
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C6. 
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc dự đoán 
và nêu ra dự đoán của mình. 
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí 
nghiệm kiểm tra 
+Mục đích thí nghiêm? 
+ Dụng cụ thí nghiệm? 
+ Các bước tiến hành thí nghiệm? 
- GV: Định hướng cho HS về các bước tiến 
hành thí nghiêm. 
- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu 
các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. 
Thảo luận trả lời 
+ Yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung câu C4, 
C5, C6 và trả lời. 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: 
+ Nêu dự đoán của mình. 
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. 
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động nhóm 
làm Tn kiểm tra. 
+ Quan sát, thảo luận và trả lời C4, C5, C6. 
- Giáo viên: 
+ Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp đỡ 
các nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim A, B, 
C. 
+ Tổ chức thảo luận lớp trả lời. 
- Dự kiến sản phẩm: Rút ra kết luận về sự 
truyền ánh sáng từ môi trường nước sang môi 
trường không khí. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
2. Thí nghiệm kiểm tra: 
a, Nhìn thấy đinh ghim B mà 
không nhìn thấy đinh ghi A. 
b, Đặt đinh ghim C sao cho 
không nhìn thấy đinh khim A, 
B. 
C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có 
ánh sáng từ A phát ra truyền 
được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn 
thấy B mà không nhìn thấyA có 
nghĩa là ánh sáng từ A phát ra 
đã bị B che khuất không đến 
được mắt Khi mắt chỉ nhìn thấy 
C mà không thấy A,B có nghĩa 
là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị 
C che khuất. Khi bỏ B, C đi thì 
ta lại thấy A có nghĩa là ánh 
sáng từ A phát ra đã truyền qua 
nước và không khí đến được 
mắt, vậy đường nối 3 đinh ghim 
A, B,C biểu diễn đường truyền 
của tia sáng từ A ở trong nước 
tới mặt phân cách giữa nước và 
không khí rồi đến mắt. 
C6: đường truyền của tia sáng từ 
nước sang không khí bị khúc xạ 
tại mặt phân cách giữa nước và 
không khí, B là điểm tới, AB là 
tia tới, BC là tia khúc xạ, góc 
khúc xạ lớn hơn góc tới. 
3. Kết luận: sgk/110 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm 
một số bài tập. 
2. Nội dung: Giải các bài tập vận dụng 
3. Sản phẩm hoạt động: 
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 và các 
yêu cầu của GV. 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện 
*Ghi nhớ/SGK. 
II. Vận dụng: 
Hiện tượng 
phản xạ a/s 
Hiện tượng 
khúc xạ a/s 
- Tia tới gặp 
mặt phân cách 
giữa 2 môi 
trường trong 
suốt bị hắt trở 
- Tia tới gặp 
mặt phân cách 
giữa 2 môi 
trường trong 
suốt bị gẫy 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? 
+ Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ 
môi trường không khí sang môi trường nước 
và ánh sáng từ môi trường nước sang môi 
trường không khí. 
+ Trả lời nội dung C7. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
bài học để trả lời. 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu 
C7/SGK và ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
cặp đôi. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
lại môi trường 
trong suốt cũ 
- góc phản xạ 
bằng góc tới 
khúc tại mặt 
phân cách và 
tiếp tục đi vào 
môi trường 
trong suốt thứ 
2. 
- góc khúc xạ 
không bằng 
góc tới 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, 
MỞ RỘNG 
1.Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế 
cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích 
môn học hơn. 
2. Nội dung: Các bài tập SBT 
3. Sản phẩm hoạt động 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết 
học sau. 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. 
+ Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết" 
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 -> 
40.5/SBT. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
bài học để trả lời. 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu 
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn 
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở 
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. 
BTVN: bài 40.1 -> 40.5/SBT 
* Hướng dẫn về nhà 
+ Học thuộc phần ghi nhớ. 
+ Đọc phần có thể em chưa biết. 
+ Làm bài tập ở SBT và trả lời câu C8 SGK. 
Ngày giảng: 05/03/2021 (9A2) 
Tiết 46: BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 
2. Năng lực: 
a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải 
thích các hiện tượng vật lí đơn giản. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất 
ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. 
b) Năng lực đặc thù 
- Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành 
được thí nghiệm. 
- Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong 
tài liệu và qua các thí nghiệm. 
- Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình 
bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các 
hoạt động học tập, chuẩn bị bài. 
- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. 
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- Máy chiếu 
 - Nội dung kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS 
trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết 
của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
2. Nội dung: Các kiến thức về hiện 
tượng khúc xạ ánh sáng 
3. Sản phẩm hoạt động 
+ HS trình bày được các kiến thức đã 
học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh 
sáng? 
1. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi 
trường trong suốt này sang môi trường 
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân 
cách giữa hai môi trường, được gọi là 
hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 
2. Khi tia sáng truyền từ môi trường 
không khí sang môi trường nước thì góc 
khúc xạ nhỏ hơn góc tới, khi tia sáng 
truyền từ nước sang không khí thì góc 
khúc xạ lớn hơn góc tới. 
+ So sánh góc tới và góc khúc xạ khi 
tia sáng truyền từ không khí sang 
nước; từ nước sang không khí? 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời 
yêu cầu của GV. 
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của 
HS để giúp đỡ khi cần. 
- HS trình bày trước lớp. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài 
học hôm nay chúng ta cùng chữa một 
số bài tập từ cơ bản đến phức tạp về 
TKPK. 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức 
và làm một số bài tập. 
2. Nội dung: Chữa các bài tập SBT 
3. Sản phẩm hoạt động: 
- Phiếu học tập ghi nội dung các bài 
SBT. 
 4. Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Vẽ hình minh họa cho trường hợp 
Khi tia sáng truyền từ môi trường 
không khí sang môi trường nước. 
+ Tại sao khi thả chiếc đũa vào bát 
nước ta lại thấy hiện tượng chiếc đũa 
bị gãy 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội 
dung bài làm để lên bảng giải. 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên 
cứu ND bài học để lên bảng làm bài. 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận 
theo cặp đôi. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng: 
Bài tập 1: 
 S N 
Kkhí 
 i 
 II 
Bài 2: Tại sao khi thả chiếc đũa vào bát 
nước ta lại thấy hiện tượng chiếc đũa bị 
gãy 
Trả lời: Không có tia sáng đi theo đường 
thẳng nối từ A → mắt. Tia sáng đến mặt 
nước bị khúc xạ và tới mắt → nên ta nhìn 
thấy A. 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
 I 
i' r 
Nước N’ 
K 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến 
thức vừa học giải thích, tìm hiểu các 
hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự 
tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn 
học hơn. 
2. Nội dung: Một số kiến thức liện 
quan đến hiện tượng khúc xạ ngoài 
đời sôngs 
3. Sản phẩm hoạt động 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
Câu 1: Tại sao khi nhìn một hòn sỏi 
trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như 
được nâng lên? 
Câu 2: Một cái cọc cắm thẳng đứng 
trên sông. Tại sao ta quan sát thấy cái 
cọc bị cong. 
Câu 3: Tại sao vào buổi tối khi đội 
mũ bảo hiểm có kính đi xe máy gặp 
xe ngược chiều ta hay bị lóa mắt. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội 
dung bài học để trả lời. 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau.. 
Câu 1: Tại sao khi nhìn một hòn sỏi 
trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như 
được nâng lên? 
Trả lời: 
Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ 
viên sỏi → mắt. Tia sáng đến mặt nước bị 
khúc xạ và tới mắt → nên ta nhìn thấy 
viên sỏi như được nâng lên. 
Câu 2: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên 
sông. Tại sao ta quan sát thấy cái cọc bị 
cong. 
Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ 
phần gậy ở trong nước → mắt. Tia sáng 
đến mặt nước bị khúc xạ và tới mắt → 
nên ta nhìn thấy cái cọc bị cong. 
Câu 3: Tại sao vào buổi tối khi đội mũ 
bảo hiểm có kính đi xe máy gặp xe ngược 
chiều ta hay bị lóa mắt. 
Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ 
đèn xe đối diện → mắt. Tia sáng đến mặt 
kính của mũ bị khúc xạ và tới mắt → nên 
ta bị lóa mắt. 
* Hướng dẫn về nhà: 
+ Hoàn thiện các bài tập đã chữa. 
+ Làm các BTSBT. 
+ Đọc và nghiên cứu trước bài: Thấu kính hội tụ. 
Ngày giảng: 08/03/2021 (9A2) 
Tiết 46: THẤU KÍNH HỘI TỤ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ. 
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang 
tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. 
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ 
và giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế. 
2. Năng lực: 
a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải 
thích các hiện tượng vật lí đơn giản. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất 
ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. 
b) Năng lực đặc thù 
- Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành 
được thí nghiệm. 
- Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong 
tài liệu và qua các thí nghiệm. 
- Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình 
bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các 
hoạt động học tập, chuẩn bị bài. 
- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. 
- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm. 
 - 1 gia quang học. 
 - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng 
 - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự 
tò mò cần thiết của tiết học. 
Tổ chức tình huống học tập. 
2. Nội dung: mối quan hệ giữa góc tới và 
góc khúc xạ 
3. Sản phẩm hoạt động: Kiến thức về 
hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
+ HS trình bày được: mối quan hệ giữa 
góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền 
từ môi trường không khí sang môi trường 
trong suốt rắn, lỏng. 
+ Chữa bài tập 40.1 SBT 
4. Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc 
khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường 
không khí sang môi trường trong suốt rắn, 
lỏng. 
+ Chữa bài tập 40.1 SBT. 
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong 
SGK. 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu 
cầu của GV. 
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 
giúp đỡ khi cần. 
- HS trình bày trước lớp. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong 
bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thấu 
kính hội tụ. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính 
hội tụ. 
1. Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính 
hội tụ. 
2. Nội dung: Đặc điểm của TKHT 
3. Sản phẩm hoạt động 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 
4. Tổ chức thực hiện 
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và 
nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu: 
+ Mục đích thí nghiệm? 
+ Dụng cụ thí nghiệm? 
+ Các bước tiến hành thí nghiệm? 
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành 
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 
1. Thí nghiệm 
(Hình 42.2 SGK/113) 
C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu 
kính là chùm hội tụ. 
C2: 
SI là tia tới 
thí nghiệm. 
- Học sinh tiếp nhận: 
- Học sinh: 
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. 
Hoạt động nhóm: 
+ Nhận dụng cụ. 
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. 
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn 
của giáo viên. 
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm 
thu được. 
+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi 
thấu kính có đặc điểm gì? 
+ Vẽ hình. 
- Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành 
thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao 
cho tạo được các tia sáng song song. 
+ Thông báo về đặc điểm của thấu kính 
hội tụ khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên 
gọi tia tới và tia khúc xạ. 
+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. 
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu 
kính hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy 
ước đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. 
Cách nhận dạng thấu kính hội tụ. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 
IK là tia ló 
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ 
C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ 
mỏng hơn phần giữa. 
 Thấu kính làm bằng vật liệu trong 
suốt. 
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa 
- Qui ước vẽ và kí hiệu: 
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, 
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 
1. Mục tiêu: - Mô tả được sự khúc xạ của 
các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang 
tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội 
tụ. 
2. Nội dung: Các kiến thức về Trục chính, 
quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
kính hội tụ. 
3. Sản phẩm hoạt động 
- Phiếu học tập cá nhân 
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. 
+ Tiến hành TN kiểm tra. 
+ Kết luận gì về trục chính của thấu kính. 
II. Trục chính, quang tâm, tiêu 
điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 
1. Trục chính 
C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, 
tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi 
hướng, có thể dùng thước thẳng 
kiểm tra đường truyền của tia sáng 
đó. 
- Tia sáng tới vuông góc với mặt 
thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng 
không đổi hướng trùng với đường 
thẳng gọi là trục chính  . 
2. Quang tâm 
Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại 
điểm O, điểm O là quang tâm 
- Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng 
không đổi hướng 
+ Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết 
được quang tâm của thấu kính. 
+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục 
chính, quang tâm của thấu kính. 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn 
thành câu C5, C6. 
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và 
ghi kết quả vào vở. 
- Học sinh: 
+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV. 
+ Tiến hành TN kiểm tra. 
+ HS quan sát nhận biết được trục chính, 
quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
kính. 
- Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan 
sát. 
+ Kết luận về trục chính của thấu kính. 
+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của 
thấu kính. 
+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
kính hội tụ. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
3. Tiêu điểm 
C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // 
với trục chính của thấu kính nằm 
trên trục chính. 
C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 
1 điểm trên trục chính ( điểm F) 
* Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm 
đối xứng nhau qua thấu kính 
4. Tiêu cự 
là khoảng cách từ tiêu điểm tới 
quang tâm OF = OF’ = f 
- Tia tới đi qua F -> Tia ló // với  
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu: 
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài 
tập. 
2. Nội dung: Các kiến thức đã học về 
TKHT 
3. Sản phẩm hoạt động: 
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và 
các yêu cầu của GV. 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? 
+ Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số 
tia sáng qua thấu kính hội tụ? 
+ Trả lời nội dung C7,C8. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
bài học để trả lời. 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu 
C7, C8/SGK và ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
III. Vận dụng 
*Ghi nhớ/SGK. 
C7: 
C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có 
phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu 
chiếu một chùm tia sáng song song 
với trục chính của thấu kính hội tụ 
thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm 
của thấu kính. 
O 
F  
O 
F'  
S 
F 
cặp đôi. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Nội dung báo cáo kết quả C7,C8. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM 
TÒI, MỞ RỘNG 
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực 
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu 
thích môn học hơn. 
2. Nội dung: 
Vận dụng các kiến thức của bài học vào 
làm bài tập SBT 
3. Sản phẩm hoạt động 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
4. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” 
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 42.1 -> 
42.5/SBT. 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
bài học để trả lời. 
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu 
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn 
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra 
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. 
BT bài 42.1 -> 42.5/SBT. 
            File đính kèm:
 giao_an_vat_li_lop_9_tiet_44_den_64_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_vat_li_lop_9_tiet_44_den_64_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf