Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 44 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

Tiết 46: BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng .

2. Năng lực:

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải

thích các hiện tượng vật lí đơn giản.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất

ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận.

b) Năng lực đặc thù

- Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành

được thí nghiệm.

- Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong

tài liệu và qua các thí nghiệm.

- Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình

bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các

hoạt động học tập, chuẩn bị bài.

- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập.

- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu

- Nội dung kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

pdf78 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 44 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/03/2021 (9A2) Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên. 2. Năng lực: a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm. - Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong tài liệu và qua các thí nghiệm. - Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, sạch. 1 xốp phẳng, mềm. 1 đèn có khe hẹp. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước. 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được. 3 chiếc đinh ghim. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Nội dung: Nhận biết một số hình ảnh vật bị gãy khúc. - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động HS nắm bắt nội dung chính sẽ học trong chương và phần khúc xạ ánh sáng. 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức lớp 7 ?Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? + GV: Làm thí nghiệm vào bài như SGK/108. + Em hãy quan sát và có nhận xét gì về hình dạng chiếc đũa sau khi đổ nước vào bát? - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: + Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. + Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ta đã học ở lớp 7, ánh sáng đi theo đường thẳng đến mắt ta trong môi trường trong suốt và đồng tính. Vậy khi truyền qua 2 môi trường trong suốt (không đồng tính) thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng nữa không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung để trả lời cho câu hỏi nêu trên. (GV ghi bảng động) + Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. + Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc khi nhìn xuyên qua nước. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. 1. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước. 2. Nội dung: Quan sát hiện tượng khúc xạ I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1. Quan sát: a, ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng. ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gẫy tại I. ánh sáng 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> Rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. + Tại sao trong môi trường không khí, môi trường nước ánh sáng lại truyền theo một đường thẳng? + Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? + Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: + Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét. + Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái niệm. + Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. + Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2. + HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3. - Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí nghiệm tìm hiểu: +Mục đích thí nghiệm? + Các dụng cụ cần thiết? + Các bước tiến hành TN? - GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C1, C2. - GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Kết luận. - GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK. Yêu cầu HS kết luận bằng hình vẽ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2. Kết luận: sgk/108 3. Một vài khái niệm: - I: Điểm tới, SI là tia tới. - IK là tia khúc xạ. - Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - góc SIN là góc tới, kí hiệu r. - Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : r - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm: C1: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C2: Phương án TN: thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ 5. Kết luận: SGK/109 C3: Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1. Mục tiêu: - Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ nước sang không khí. 2. Nội dung: Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: C4: Các phương án TN kiểm tra dự đoán - Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước. N N’ S I K i r P Q 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C6. - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí nghiệm kiểm tra +Mục đích thí nghiêm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Định hướng cho HS về các bước tiến hành thí nghiêm. - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Thảo luận trả lời + Yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung câu C4, C5, C6 và trả lời. - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: + Nêu dự đoán của mình. + Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động nhóm làm Tn kiểm tra. + Quan sát, thảo luận và trả lời C4, C5, C6. - Giáo viên: + Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp đỡ các nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim A, B, C. + Tổ chức thảo luận lớp trả lời. - Dự kiến sản phẩm: Rút ra kết luận về sự truyền ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2. Thí nghiệm kiểm tra: a, Nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghi A. b, Đặt đinh ghim C sao cho không nhìn thấy đinh khim A, B. C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấyA có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B che khuất không đến được mắt Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không thấy A,B có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che khuất. Khi bỏ B, C đi thì ta lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt, vậy đường nối 3 đinh ghim A, B,C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt. C6: đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí, B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 3. Kết luận: sgk/110 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Nội dung: Giải các bài tập vận dụng 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức thực hiện *Ghi nhớ/SGK. II. Vận dụng: Hiện tượng phản xạ a/s Hiện tượng khúc xạ a/s - Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở - Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gẫy - Giáo viên yêu cầu nêu: + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? + Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí. + Trả lời nội dung C7. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: lại môi trường trong suốt cũ - góc phản xạ bằng góc tới khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2. - góc khúc xạ không bằng góc tới D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Nội dung: Các bài tập SBT 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết" + Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 -> 40.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 40.1 -> 40.5/SBT * Hướng dẫn về nhà + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT và trả lời câu C8 SGK. Ngày giảng: 05/03/2021 (9A2) Tiết 46: BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 2. Năng lực: a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm. - Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong tài liệu và qua các thí nghiệm. - Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu - Nội dung kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Nội dung: Các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng 3. Sản phẩm hoạt động + HS trình bày được các kiến thức đã học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 4. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu: + Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 1. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới, khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. + So sánh góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí sang nước; từ nước sang không khí? - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - HS trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập từ cơ bản đến phức tạp về TKPK. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Nội dung: Chữa các bài tập SBT 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập ghi nội dung các bài SBT. 4. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu nêu: + Vẽ hình minh họa cho trường hợp Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước. + Tại sao khi thả chiếc đũa vào bát nước ta lại thấy hiện tượng chiếc đũa bị gãy - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Bài tập 1: S N Kkhí i II Bài 2: Tại sao khi thả chiếc đũa vào bát nước ta lại thấy hiện tượng chiếc đũa bị gãy Trả lời: Không có tia sáng đi theo đường thẳng nối từ A → mắt. Tia sáng đến mặt nước bị khúc xạ và tới mắt → nên ta nhìn thấy A. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – I i' r Nước N’ K TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Nội dung: Một số kiến thức liện quan đến hiện tượng khúc xạ ngoài đời sôngs 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu nêu: Câu 1: Tại sao khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được nâng lên? Câu 2: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông. Tại sao ta quan sát thấy cái cọc bị cong. Câu 3: Tại sao vào buổi tối khi đội mũ bảo hiểm có kính đi xe máy gặp xe ngược chiều ta hay bị lóa mắt. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Câu 1: Tại sao khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được nâng lên? Trả lời: Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ viên sỏi → mắt. Tia sáng đến mặt nước bị khúc xạ và tới mắt → nên ta nhìn thấy viên sỏi như được nâng lên. Câu 2: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông. Tại sao ta quan sát thấy cái cọc bị cong. Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ phần gậy ở trong nước → mắt. Tia sáng đến mặt nước bị khúc xạ và tới mắt → nên ta nhìn thấy cái cọc bị cong. Câu 3: Tại sao vào buổi tối khi đội mũ bảo hiểm có kính đi xe máy gặp xe ngược chiều ta hay bị lóa mắt. Vì tia sáng đi theo đường thẳng nối từ đèn xe đối diện → mắt. Tia sáng đến mặt kính của mũ bị khúc xạ và tới mắt → nên ta bị lóa mắt. * Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thiện các bài tập đã chữa. + Làm các BTSBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài: Thấu kính hội tụ. Ngày giảng: 08/03/2021 (9A2) Tiết 46: THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế. 2. Năng lực: a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc và làm bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ vận dụng thực tế, giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực thực nghiệm: Sử dụng được dụng cụ thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm. - Năng lực quan sát: Quan sát các sự vật hiện tượng trong thực tế, trong tài liệu và qua các thí nghiệm. - Năng lực trao đổi: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm. - 1 gia quang học. - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Nội dung: mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ 3. Sản phẩm hoạt động: Kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng + HS trình bày được: mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng. + Chữa bài tập 40.1 SBT 4. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng. + Chữa bài tập 40.1 SBT. + Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK. - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - HS trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thấu kính hội tụ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 1. Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính hội tụ. 2. Nội dung: Đặc điểm của TKHT 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Tổ chức thực hiện *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 1. Thí nghiệm (Hình 42.2 SGK/113) C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ. C2: SI là tia tới thí nghiệm. - Học sinh tiếp nhận: - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm: + Nhận dụng cụ. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được. + Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? + Vẽ hình. - Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo được các tia sáng song song. + Thông báo về đặc điểm của thấu kính hội tụ khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên gọi tia tới và tia khúc xạ. + Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. - GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy ước đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. Cách nhận dạng thấu kính hội tụ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. IK là tia ló 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt. - Phần rìa mỏng hơn phần giữa - Qui ước vẽ và kí hiệu: Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1. Mục tiêu: - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. 2. Nội dung: Các kiến thức về Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. + Tiến hành TN kiểm tra. + Kết luận gì về trục chính của thấu kính. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1. Trục chính C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng, có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng đó. - Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với đường thẳng gọi là trục chính  . 2. Quang tâm Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng + Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết được quang tâm của thấu kính. + Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính. + Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn thành câu C5, C6. - Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi kết quả vào vở. - Học sinh: + HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV. + Tiến hành TN kiểm tra. + HS quan sát nhận biết được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính. - Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát. + Kết luận về trục chính của thấu kính. + Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính. + Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. Tiêu điểm C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // với trục chính của thấu kính nằm trên trục chính. C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính ( điểm F) * Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính 4. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ = f - Tia tới đi qua F -> Tia ló // với  C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Nội dung: Các kiến thức đã học về TKHT 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu nêu: + Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? + Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính hội tụ? + Trả lời nội dung C7,C8. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7, C8/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo III. Vận dụng *Ghi nhớ/SGK. C7: C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. O F  O F'  S F cặp đôi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C7,C8. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Nội dung: Vận dụng các kiến thức của bài học vào làm bài tập SBT 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 4. Tổ chức thực hiện - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” + Làm các BT trong SBT: từ bài 42.1 -> 42.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BT bài 42.1 -> 42.5/SBT.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_44_den_64_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf