I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã
học về điện học
-Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3. Thái độ:
- Tích cực ôn tập.
4. Định hướng năng lực:
*Năng lực chung : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
*GV: SGK, SBT, Chuẩn bị một số bài tập về mạch điện
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 32: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2019
Ngày dạy: 21/11/2019
TiÕt 32: ÔN TẬP häc k× i
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã
học về điện học
-Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3. Thái độ:
- Tích cực ôn tập.
4. Định hướng năng lực:
*Năng lực chung : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
*GV: SGK, SBT, Chuẩn bị một số bài tập về mạch điện
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức chơi trò chơi chia thành 2 đội mỗi đội 3 bạn lần lượt cầm phấn viết các công
thức đã hoc ở chương
2. Hoạt động ôn tập
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết
1.Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết
công thức? Đơn vị các đại lượng trong
công thức?
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối
I. Ôn tập lý thuyết
HS: Trả lời các câu hỏi của GV
1.Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
Công thức: I =
R
U
Trong đó U là hiệu điện thế, đo bằng vôn,
kí hiệu là V; I là cường độ dòng điện. đo
bằng ampe, kía hiệu là A; R là điện trở, đo
bằng ôm, kí hiệu là Ω.
2. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2:
tiếp, đoạn mạch song song và các mối
liên quan
3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết
diện và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi
dây?
4. Điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ thế nào với tiết diện của
dây?
5.Viết công thức tính điện trở của vật
dẫn, nêu rõ đơn vị các đại lượng trong
công thức?
6. Biến trở là gì? Sử dụng biến trở như
thế nào?
7.Công thức tính công suất điện?
8.Công thức tính công của dòng điện?
9.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-
xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại
lượng trong công thức?
I = I1 = I2; U = U1 + U2;
Rtđ = R1 + R2;
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Đoạn mạch song song R1//R2:
I = I1 + I2; U = U1= U2
21
111
RRR
+= ;
1
2
2
1
R
R
I
I
=
3.Dây dẫn cùng loại vật liệu 21 = , cùng
tiết diện S1 = S2 thì điện trở của dây dẫn tỉ
lệ thuận với chiều dài của dây
2
1
2
1
l
l
R
R
= .
4. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài l1
=l2 và được làm từ cùng loại vật liệu
21 = tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
2
1
2
1
S
S
R
R
= .
5.Công thức tính điện trở của vật
dẫn:
S
l
R =
Trong đó: là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài (m). s là tiết diện (m2)
6. Biến trở thực chất là điện trở có thể thay
đổi trị số điện trở của nó.
-Mắc biến trở nối tiếp trong mạch điện để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
7.Công thức tính công suất điện:
P =U.I =I2.R =
R
U 2
;
+ R1 nt R2 có P = P1 + P2
+R1 // R2 có P = P1 + P2.
8. A = P.t = U.I.t.
+ R1 nt R2 có A = A1 + A2;
+ R1 // R2 có A = A1 + A2.
9. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng
điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức: Q=I2.R.t (J)
Trong đó: I là cường độ dòng điện, đo
bằng ampe(A).
-Mối liên quan giữa Q v à R trong đoạn
mạch mắc nối tiếp, song song như thế
nào?
10.An toàn khi sử dụng điện? Sử dụng
tiết kiệm điện năng như thế nào?
HĐ2. Luyện tập
- Chia mỗi bàn làm 1 ý sau đó ghép lại
thành bài
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài bài 1
Cho m¹ch ®iÖn nh- h×nh vÏ cã 3 ®iÖn
trë: R1= 4 ; R2 = 6 ,
R3 = 10 m¾c vµo hiÖu ®iÖn thÕ
UAB = 24V.
a) TÝnh ®iÖn trë t-¬ng ®-¬ng cña
®o¹n m¹ch AB
b) TÝnh I ch¹y qua m¹ch chÝnh vµ
c-êng ®é dßng ®iÖn qua mçi ®iÖn trë.
c) TÝnh c«ng suÊt tiªu thô cña R1.
d) TÝnh ®iÖn n¨ng mµ ®o¹n m¹ch tiªu
thô trong 30 phót theo ®¬n vÞ J vµ
kWh
e) NhiÖt l-îng mµ ®iÖn trë R3 táa ra
trong 1 phót lµ bao nhiªu?
R1 R2
R3
A
B
GV: hướng dẫn học sinh xác định mạch
điện, Hướng dẫn học sinh áp dụng các
công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch mắc nối tiêp, đoạn mạch
mắc song song, định luật ôm cho các
đoạn mạch, công thức công suất, công,
nhiệt lượng tỏa ra
GV: gọi học sinh lên bảng làm
?Bài này ta đã áp dụng những kiến thức
gì?
GV: chốt lại phương pháp làm dụng
R là điện trở đo bằng Ôm (Ω )
T đo bằng giây (s) thì Q đo bằng Jun.
Q= 0,24 I2.R.t (calo)
+ R1 nt R2:
2
1
2
1
R
R
Q
Q
= ; + R1//R2:
1
2
2
1
R
R
Q
Q
=
10. HS:SGK /51-52.
II. Luyện tập.
Bài 1:
HS: Theo dõi đề bài trên bảng phụ
R R
R
A
B
TT: (R1 nt R2)//R3 , R1= 4 ; R2 = 6 , R3
= 10 ,UAB = 24V.
?a, Rt®=? b, I, I1,I2, I3=?
c, P1=?
d, A=? t=30ph=
1
2
h=1800s
e,Q3=?t=1ph=60s
Bµi gi¶i
a, V× R1 nt R2→ R1,2= R1 + R2=4+6=10
(R1 nt
R2)//R3→Rt®= 1,2 3
1,2 3
. 10.10
5
10 10
R R
R R
= =
+ +
b, I=
24
4,8( )
5td
U
A
R
= =
V× R1 nt R2→ I1= I2=
1,2
24
2,4( )
10
U
A
R
= =
(R1 nt R2)//R3 →I3=I-I1=4,8-2,4=2,4(A)
c, P1=
2 2
1 1. 2, 4 .4 23,04I R = = (W)
d, A=U.I.t=24.4,8.1800=207360(J)
=0,0576(kWh)
e, Q3 =
2 2
3 3. . 2, 4 .10.60I R t = =3456(J)
Bài 2:
Bài 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 R2
R3 R4
D
C
A B
Trong đó R1=4 , R2=R3=6 ,
R4=12 . UAB=12V
?a, Tính điện trở tương đương của cả
mạch.
b, Tính cường độ dòng điện trong
mạch chính và cường độ dòng điện qua
mỗi điện trở
?Đọc đề bài, tóm tắt đề bài và yêu cầu
học sinh xác định mạch điện
GV: gợi ý có thể nối CD khi đó mạch
điện mắc như thế nào?
GV: gọi học sinh lên bảng tính điện trở
tương đương của cả mạch, tính I,
1 2 3 4, , ,I I I I
GV: Hướng dẫn bổ sung
GV: Chốt lại phương pháp làm và các
kiến thức vừa áp dụng
(R1// R3)nt(R2// R4)
R1=4 , R2=R3=6 , R4=12 . UAB=12V
? a, Rtđ=? b, I, 1 2 3 4, , ,I I I I =?
Giải
Vì (R1// R3)nt(R2// R4) nên
R13= 1 3
1 3
. 4.6
2, 4
4 6
R R
R R
= =
+ +
R24= 2 4
2 4
. 6.12
4
6 12
R R
R R
= =
+ +
Rtđ=RAB= R13+ R24=2,4+4=6,4
IAB=
12
1,87( )
6,4
AB
AB
U
A
R
=
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
13 24
13 13 13 13
1 3 13
1
1
1
3
3
3
24 13
2 4 24
2
2
2
4
4
4
1,87
. . 1,87.2,4 4,488
4,488
4,488
1,122
4
4,488
0,748
6
12 4,488 7,512
7,512
7,512
1,252
6
7,512
0,626
12
AB
AB
AB
I I I A
U I R I R V
U U U V
U
I A
R
U
I A
R
U U U V
U U U V
U
I A
R
U
I A
R
= = =
= = = =
= = =
= = =
= = =
= − = − =
= = =
= = =
= = =
HOẠT ĐỌNG 3. Hoạt động vận dụng
- GV: chốt lại kiến thức trọng tâm của chương I, cách giải một số bài tập cơ bản phần
điện học
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tìm hiểu các câu hỏi liên quan phần điện học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Học thuộc nội dung kiến thức vừa ôn, xem lại các bài tập đã chữa về phương pháp
làm và kiến thức sử dụng
- BTVN: Trả lời các câu hỏi từ 1→7/SGK-105
- Xem trước bài tập 10/SGK-106 giờ sau ôn tập tiếp
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_32_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.pdf