I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 26.2 đến 26.4 phóng to.
- 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây 3cm, 1giá TN,1biến trở.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 Ampe kế GHĐ: 1,5 A và ĐCNN: 0,1 A
- 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối
- loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm.
2. Học sinh: Kiến thức cũ
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 31: Ứng dụng của nam châm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2020
Ngày giảng: 15/12(9E; 9C) - 17/12(9B)
Tiết 31: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 26.2 đến 26.4 phóng to.
- 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây 3cm, 1giá TN,1biến trở.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 Ampe kế GHĐ: 1,5 A và ĐCNN: 0,1 A
- 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối
- loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm.
2. Học sinh: Kiến thức cũ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của nam châm điện? Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật? Chữa bài 25.1 ?
ĐS: a, không b, Vì khi ngắt điện , thép còn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Bộ phận chính của loa là nam châm. Chuông điện có cấu tạo từ nam châm. Ứng dụng của nam châm như thế nào trong cuộc sống. Bài học hôm nay nói lên một số ứng dụng
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: thông báo một trong những ứng dụng của nam châm phải kể đến đó là loa điện. Loa điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy chúng ta cùng làm thí nghiệm tìm hiểu nguyên tắc này
- GV y/c HS đọc SGK và thực hiện TN1 theo nhóm.
- HS: cá nhân đọc SGK, tìm hiểu dụng cụ cần thiết, cách tiến hành thí nghiệm
- HS: Hoạt động nhóm thực hiện TN1
- HS: các nhóm nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên, quan sát và nêu hiện tượng
- GV: Hướng dẫn học sinh khi treo ống dây phải lồng vào một cực của nam châm chữ U. Giá nam châm phải dịch chuyển linh hoạt khi có lực từ tác dụng, khi di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát
? Có hiện tượng gì xảy ra khi dòng điện không đổi chạy qua ống dây và dòng điện trong ống dây là dòng biến thiên.
=> GV nhấn mạnh: Đó là nguyên tắc hoạt động của loa điện.
? Nguyên tắc hđ của loa điện là gì.
- GV: khẳng định lại và nêu kết luận SGK-70
? Đọc lại kết luận
- GV: Chốt lại vấn đề.
- GV y/c HS tìm hiểu trong SGK về cấu tạo của loa điện.
? Loa điện có cấu tạo ntn?
- HS tìm hiểu SGK
- HS: Quan sát và trả lời
- GV: Nhận xét, bổ sung
? Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra ntn?
- GV: chốt lại vấn đề.
I. Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
* TH1: ống dây chuyển động
* TH2: ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm.
* Kết luận ( SGK/70)
2. Cấu tạo của loa điện
- Cấu tạo (bộ phận chính): một cuộn dây L được dặt trong từ trường của namchâm mạch E một đầu được gắn chặt với màng loa M
- GV y/c HS đọc thông tin SGK và trả lời C1
- Khi đóng khóa k mạch 1 trở thành mạch kín ống dây trỏ thành nam châm điện hut thanh sắt, mạch 2 trở thành mạch kín động cơ 2 hoạt động
- HS nhận xét sửa sai nếu có.
- GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại vấn đề
- GV: Giới thiệu H26.4
- GV y/c HS nghiên cứu trả lời C2
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo của rơ le điện từ
C1: Khi đóng khóa k mạch 1 trở thành mạch kín ống dây trỏ thành nam châm điện hut thanh sắt, mạch 2 trở thành mạch kín động cơ 2 hoạt động
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Nam châm được ứng dụng như thế nào trong thực tế. Hãy kể vài ứng dụng.
- Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện?
- Nêu tác dụng của nam châm trong Rơ le điện từ?
GV: Chốt lại trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK-72
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV y/c HS hoạt động cá nhân trả lời C3; C4 (SGK)
* C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần các vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút các mạt sắt ra khỏi mắt
* C4: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên và thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt => động cơ ngừng hoạt động
? Lớp nhận xét sửa sai nếu có.
- GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại vấn đề
* Hoạt động 5: Mở rộng, tìm tòi.
- Làm thế nào để khử từ cho màn hình ti vi
Một số màn hình (nhất là màn hình ti vi cũ) có vết màu không bình thường ở các góc mang hình. Người ta nói màn hình đã bị nhiễm từ.
Để khử từ, đưa một thanh nam châm vào phần giữa màn hình cách màn hình cỡ 10 cm. Cho nam châm chuyển động theo đường vòng tròn theo một chiều nhất định. Tăng dần bán kính vòng tròn đồng thời lùi xa dần màn hình. Nếu thao tác trên chưa hết thì lặp lại nhiều lần.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem kỹ lại các ứng dụng của n/c , học thuộc bài theo nội dung ghi nhớ SGK-T72.
- Làm bài 26.1 => 26.4 ( SBT/32)
HD bài 26.4: Khi dũng điện chạy qua ống dây = > ống dây trở thành nam châm điện hút sắt S => kim quay
- Đọc trước bài 27,28. “Lực điện từ - Động cơ điện một chiều ”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_31_ung_dung_cua_nam_cham_nam_hoc_2.doc