I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống
dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Củng cố được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một trong 3 yếu tố: chiều của
lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của dòng điện khi biết hai yếu tố kia.
- Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của
ống dây có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 31: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 27/11/2019 - Lớp 9A5
Tiết 31: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (tiết 2)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống
dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Củng cố được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một trong 3 yếu tố: chiều của
lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của dòng điện khi biết hai yếu tố kia.
- Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của
ống dây có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ hình vẽ 30.3 SGK + SBT.
2. Học sinh: Học kĩ bài trước và làm các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại.
2. Kĩ thuật: hoạt động nhóm, kỹ thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Yêu cầu mỗi HS tự ra đề bài tập
bằng một hình vẽ trong đó thiếu một
trong các yếu tố cần xác định của quy
tắc bàn tay trái.
- GV: yêu cầu HS đổi chéo đề bài trong
bàn, làm bài tập.
- HS: cá nhân thực hiện theo yêu cầu.
- GV: Tổ chức cho HS chấm chéo bài.
Nhận xét, chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập, vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Nội dung 1: Bài tập 3 - SGK
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
bài tập 3. Trình bày câu trả lời vào vở.
- HS: hoạt động cá nhân -> Thảo luận
với HS cùng bàn. Trình bày câu trả lời.
- GV: Tổ chức cho HS nhận xét, đánh
giá -> GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho
HS.
Bài tập 3
a)
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Muốn khung ABCD quay theo
chiều ngược lại, phải đổi chiều
dòng điện trong khung hoặc đổi
chiều từ trường, lúc đó lực F1,F2 có
chiều ngược lại.
Nội dung 2: Bài 30.3 - SBT
- GV: Yêu cầu: cá nhân HS làm bài tập
30.3 - SBT.
- HS: cá nhân làm bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS nhận xét, đánh
giá bài giải -> GV nhận xét, rút kinh
nghiệm cho HS.
Bài 30.3 - SBT
Chỉ số của lực kế sẽ tăng.
HOẠT ĐỘNG 3: MỞ RỘNG (ở nhà)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: yêu cầu về tìm hiểu đinamô ở xe
đạp
- HS: thực hiện theo yêu cầu.
Tìm hiểu về đinamô xe đạp
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm BT 30.1, 30.2, 30.4, 30.5 (SBT).
- Ôn tập kiến thức về định luật Ôm và công thức điện trở dây dẫn, chuẩn
bị ôn tập học kì I.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_31_bai_tap_van_dung_quy_tac_nam_ta.pdf