I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diẫn từ trường của ống dây.
- Ví dụ quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dài dòng điện.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Đối với mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
2. Học sinh: Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng?
- Nêu quy ước về chiều đường sức từ. Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng?
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 30: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/12/2020
Ngày giảng: 9/12(9E) - 12/12(9C; 9B)
Tiết 30: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP
– NAM CHÂM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diẫn từ trường của ống dây.
- Ví dụ quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dài dòng điện.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Đối với mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
2. Học sinh: Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng?
- Nêu quy ước về chiều đường sức từ. Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Ống dây có dòng điện chạy qua cũng được xem như là một nam châm. Hai đầu của nó cũng như là hai cực từ. Đầu ống dây có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu kia có các đường sức từ đi vào là cực Nam. Từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng có điểm gì giống và khác nhau, ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Đặt vấn đề: SGK/65
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 tìm hiểu:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Cách tiến hành thí nghiệm?
- GV: Hướng dẫn HS làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- GV: Giao dụng cụ cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
Trả lời C1.
Thời gian: 5 p.
- GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng thí nghiệm và báo cáo kết quả.
- GV: Kết luận.
- GV: Yêu cầu HS vẽ 1 số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa, thực hiện câu C2 .
- GV: Làm TN cho HS quan sát -> Kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C3.
- GV thông báo: Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.
GV: Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây?
- GV: Kết luận.
I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
1. Thí nghiệm: Hình 24.1/SGK
a, Quan sát từ phổ tạo thành:
C1: Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau.
- Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b, Vẽ đường sức từ :
C2: Đường sức từ ở bên ngoài và trong ống dây tạo thành những đường cong khép kín
c, Xác định chiều của đường sức từ.
C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
2. Kết luận: sgk/66
- GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không?
- Làm thế nào để kiểm tra được điều đó?
- GV: Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán.
- GV thông báo: Để thuận tiện, sử dụng quy tắc nắm tay phải.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu qui tắc nắm tay phải.
- GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay...
- GV: Yêu cầu HS xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều dòng điện.
- GV: Kết luận.
II. Qui tắc nắm tay phải
1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
a, Dự đoán: SGK/ 66
b, Làm TN, dùng nam châm thử để kiểm tra dự đoán.
c, Kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
2. Qui tắc nắm tay phải: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1: Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì?
A. Là những đt song song, cách điều nhau và vuông góc với trục của ống dây.
B. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây.
C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây.
D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
Đáp án : D
Câu 2: Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng?
A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm.
B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt.
C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
Đáp án : C
Câu 3: Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì?
A. Chiều của dòng điện trong ống dây.
B. Chiều của lực điện từ lên nam châm thử.
C. Chiều của lực điện từ t/d lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây.
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây.
Đáp án : D
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4, C5, C6.
C4: Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc
C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuôn dây là cực Bắc đầu B là cực Nam.
* Hoạt động 5: Mở rộng, tìm tòi
- GV cho HS vẽ sơ đồ tư duy
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc qui tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo qui tắc.
- Làm bài tập 24 (SBT)
- Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_30_su_nhiem_tu_cua_sat_thep_nam_ch.doc