I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại.
2. Kĩ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ( hoặc
dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
3. Thái độ: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận
lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Luyện tập tích cực
4. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ghi đề ra bảng phụ, vẽ hình bài tập ra bảng phụ
2. HS: SGK, SBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?Qui tắc này có ứng dụng gì?
HS2: Phát biểu qui tắc nắm tay trái ?Qui tắc này có ứng dụng gì?
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13 /11/2019
Ngày dạy 15/ 11/ 2019
Tiết 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG
QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại.
2. Kĩ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ( hoặc
dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
3. Thái độ: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận
lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Luyện tập tích cực
4. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ghi đề ra bảng phụ, vẽ hình bài tập ra bảng phụ
2. HS: SGK, SBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?Qui tắc này có ứng dụng gì?
HS2: Phát biểu qui tắc nắm tay trái ?Qui tắc này có ứng dụng gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
* ĐVĐ vào bài như SGK - tr 76
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV- HS Nội dungcần đạt
- Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Treo bảng phụ vẽ hình
- Nờu cỏc bước giải. Nếu HS gặp khó
khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải
trong SGK?
- GV: Cho học sinh thảo luận để làm bài
- GV: Thu kết quả một số nhóm, kiểm
tra, hướng dẫn lại phương pháp làm
Bài 1 ( SGK/82)
a) +Dựng quy tắc nắm tay phải xác định
chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+Xác định tên từ cực của ống dây.
-Tương tác giữa ống dây và nam
châm→hiện tượng: Nam châm bị hút vào
ống dây. Vì theo qui tắc nắm tay phải, đầu
B của cuộn dây là cực Bắc => Chúng hút
nhau.
A B
K
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến
thức sử dụng
Bài 2 (SGK/82) (10 ph)
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động
não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài
- GV giới thiệu các ký hiệu
+
- GV: Luyện cho học sinh cách đặt bàn
tay trái phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm
lời giải cho mỗi bài tập
- GV vẽ hình 30.2 lên bảng
? Trong các hình 30.2 ( a,b,c) cho biết
gì yêu cầu gì.
? Muốn xác định chiều của lực từ (chiều
dòng điện, chiều của đường sức từ) phải
sử dụng kiến thức gì.
? Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện
HS: Vẽ vào vở
+ GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
GV: chốt lại phương pháp làm và kiến
thức sử dụng , nhắc nhở những sau sót
học sinh thường gặp khi áp dụng quy
tắc bàn tay trái
b) + Khi đổi chiều dòng điện, dựng quy tắc
nắm tay phải xác định lại chiều đường sức
từ ở hai đầu ống dây.
+Xác định được tên từ cực của ống dây.
+Mô tả tương tác giữa ống dây và nam
châm: Nam châm bị đẩy ra xa cuộn dây
c) Làm thí nghiệm kiểm tra
Bài 2 (SGK/82) (10 ph)
N
S
F+
F
NS
a) b)
S
F
N
c) Hình 30.2
N S
HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động vận dụng
- Giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái phải thực hiện ntn.
GV: chốt lại các dạng bài tập đã chữa , phương pháp làm từng dạng. Khắc sâu cách sử
dụng qui tắc bàn tay phải và qui tắc bàn tay trái để làm bài tập.
Câu 1: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 2: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường
sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ
thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường
sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường
sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 3: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện.
D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thêm các cách giải khác
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Xem lại bài tập đã làm, quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái.
- Làm bài 30.1 – 30.5 ( SBT/37-38).
HD: bài 30.2: Để xác định chiều lực từ cần xác định chiều đường sức từ và chiều dòng
điện, ở bài này ta đã biết chiều đường sức từ nối từ cực N→S
- Giờ sau tiếp tục chữa bài tập
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_30_bai_tap_van_dung_quy_tac_nam_ta.pdf