Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố qui tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi

biết chiều dòng điện và ngược lại.

2. Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây

dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ(

hoặc dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.

3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất:

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng

lực trao đổi.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Ghi đề ra bảng phụ, vẽ hình bài tập ra bảng phụ

2. Học sinh: SGK, SBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? Qui tắc này có ứng dụng gì?

HS2: Phát biểu qui tắc nắm tay trái ? Qui tắc này có ứng dụng gì?

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 27/11/2019 Tiết 30. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố qui tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2. Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ( hoặc dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố. 3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Ghi đề ra bảng phụ, vẽ hình bài tập ra bảng phụ 2. Học sinh: SGK, SBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? Qui tắc này có ứng dụng gì? HS2: Phát biểu qui tắc nắm tay trái ? Qui tắc này có ứng dụng gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Khi nào dùng quy tắc nắm tay phải, khi nào dùng quy tắc bàn tay trai chúng ta sẽ cùng làm các bài tập. 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV- HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Treo bảng phụ vẽ hình - Nờu cỏc bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK? - GV: Cho học sinh thảo luận để làm bài - GV: Thu kết quả một số nhóm, kiểm tra, hướng dẫn lại phương pháp làm Bài 1 ( SGK/82) a) +Dựng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. +Xác định tên từ cực của ống dây. -Tương tác giữa ống dây và nam châm→hiện tượng: Nam châm bị hút vào ống dây. Vì theo qui tắc nắm tay phải, đầu B của cuộn dây là cực Bắc => Chúng hút nhau. A B K - Yêu cầu HS làm TN kiểm tra ? Nêu các kiến thức đã sử dụng? GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng Bài 2 (SGK/82) * Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, * Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp. * Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học. - Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài - GV giới thiệu các ký hiệu + - GV: Luyện cho học sinh cách đặt bàn tay trái phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho mỗi bài tập - GV vẽ hình 30.2 lên bảng ? Trong các hình 30.2 ( a,b,c) cho biết gì yêu cầu gì. ? Muốn xác định chiều của lực từ (chiều dòng điện, chiều của đường sức từ) phải sử dụng kiến thức gì. ? Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện HS: Vẽ vào vở + GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm GV: chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng , nhắc nhở những sau sót học sinh thường gặp khi áp dụng quy tắc bàn tay trái b) + Khi đổi chiều dòng điện, dựng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây. +Xác định được tên từ cực của ống dây. +Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm: Nam châm bị đẩy ra xa cuộn dây c) Làm thí nghiệm kiểm tra Bài 2 (SGK/82) N S F+ F NS a) b) S F N c) Hình 30.2 N S Hoạt động 3. vận dụng - Giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái phải thực hiện ntn. GV: chốt lại các dạng bài tập đã chữa , phương pháp làm từng dạng. Khắc sâu cách sử dụng qui tắc bàn tay phải và qui tắc bàn tay trái để làm bài tập. Câu 1: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép. Câu 2: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 3: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm. Hoạt động 4. tìm tòi mở rộng - Xem lại bài tập đã làm, quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái. - Làm bài 30.1 – 30.3 ( SBT/37-38). HD: bài 30.2: Để xác định chiều lực từ cần xác định chiều đường sức từ và chiều dòng điện, ở bài này ta đã biết chiều đường sức từ nối từ cực N→S - Tiết sau tiếp tục làm bài tập 3 và các bài tập trong SBT.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_30_bai_tap_van_dung_quy_tac_nam_ta.pdf