I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được tác dụng từ của dòng điện
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: máy chiếu, kim nam châm, nguồn điện, am pe kế, khóa, dây nối.
2. Học sinh: Đọc và học ghi nhớ SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mỗi nam châm có mấy cực ? là những cực nào? Hai nam châm đặt gần nhau tương tác với nhau như thế nào?Làm bài 21.1/SBT?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức trò chơi tiếp sức: Ghi các tác dụng của dòng điện
- Lớp chia làm 3 nhóm, HS mỗi nhóm lần lượt lên bảng ghi các tác dụng của dòng điện, nhóm nào nhanh, có kết quả đúng nhất là đội thắng cuộc.
- Thời gian 2 phút.
- GV chốt lại đặt vấn đề vào bài.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 27: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/12/2020
Ngày giảng: 2/12(9E) - 3/12(9C) - /12(9B)
Tiết 27: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được tác dụng từ của dòng điện
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: máy chiếu, kim nam châm, nguồn điện, am pe kế, khóa, dây nối.
2. Học sinh: Đọc và học ghi nhớ SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mỗi nam châm có mấy cực ? là những cực nào? Hai nam châm đặt gần nhau tương tác với nhau như thế nào?Làm bài 21.1/SBT?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức trò chơi tiếp sức: Ghi các tác dụng của dòng điện
- Lớp chia làm 3 nhóm, HS mỗi nhóm lần lượt lên bảng ghi các tác dụng của dòng điện, nhóm nào nhanh, có kết quả đúng nhất là đội thắng cuộc.
- Thời gian 2 phút.
- GV chốt lại đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1/SGK-61
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
HS: Nghiên cứu nêu rõ mục đích TN. Cách bố trí và tiến hành TN.
- Dự đoán kết quả
GV: Chiếu kết quả thí nghiệm
HS: trả lời C1
? Hiện tượng thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
GV cho hs nhận xét và chốt kiến thức.
GV: thông báo dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hoặc dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ
? Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì.
GV: khẳngđịnh lại và giới thiệu kết luận/SGK-61
? Đọc lại kết luận?
HS: Theo dõi SGK - 61
HS: đọc bài
GV: chốt lại kết luận
I. Lực từ
1. Thí nghiệm
C1.
+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện thì kim n/c trở về vị trí cũ.
- Dòng điện tác dụng lên nam châm, chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ
2. Kết luận
- Kết luận SGK - 61
GV chia mỗi dãy thành 2 nhóm. Một nửa dãy làm thí nghiệm với nam châm, một nửa dãy làm thí nghiệm với dây dẫn có dòng điện
- Yêu cầu HS tiến hành TN => trả lời C2 và C3.
? TN trên chứng tỏ điều gì.
GV khẳng định lại
? Từ trường tồn tại ở đâu?
GV chốt lại và nêu kết luận SGK- 61
? Đọc lại kết luận?
GV chốt lại vấn đề và kết hợp giáo dục môi trường: Trong không gian từ trường và điện trường cùng tồn tại trong một thể thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Các sóng radio ,sóng vô tuyến điện, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gama cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ mang theo năng lượng và làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người
? Để làm giảm tác hại của sóng điện từ ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại vấn đề
? Qua TN ở phần II. Hãy nêu cách nhận biết từ trường.
GV nhấn mạnh cách kiểm tra một môi trường có phải là từ trường hay không phải dùng nam châm, không thể dùng mắt thường.
II. Từ trường
1. Thí nghiệm
C2. Kim n/c bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam địa lý.
C3. Kim n/c luôn chỉ hướng xác định.
- Không gian xoay quanh n/c hoặc dòngđiện có khả năng tác dụng từ lên kim n/c đặt trong nó.
- Không gian xung quanh n/c, không gian xung quanh dòng điện tồn tại 1 từ trường.
2. Kết luận
HS: trả lời như kết luận SGK-61
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ ở xa khu dân cư
+ Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách, không sử dụng điện thoại để đàm thoại quá lâu, tắt điện thoại khi ngủ và để xa người
+ Giữa khoảng cách giữa các trạm phát sóng, phát thanh truyền hình một cách hợp lí
+ Tăng sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định.
3. Cách nhận biết từ trường
Dùng n/c thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên n/c thử thì nơi đó có từ trường.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV y/c hoạt động nhóm nêu toàn bộ nội dung bài học bằng lược đồ tư duy
- Đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày, các nhóm khác bổ xung
?Xung quanh dòng điện hoặc nam châm có môi trường gì đặc biệt? Môi trường này có đặc điểm gì?
? Mô tả lại TN chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường?
- GV nhấn mạnh TN đó gọi là TN Ơ - XTét
? Nêu cách nhận biết Từ trường.
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ của bài học
- GV: Tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C4 đến C6
- HS: Làm việc cá nhân thực hiện C4 đến C6
3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS khác nhận xét => KQ
C4: Đặt kim nam châm gần dây AB, nếu kim nam châm bị tác dụng => trong dây AB có dòng điện chạy qua và ngược lại
C5: Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đường cân bằng của kim nam châm luôn chỉ hướng bắc nam => xung quanh trái đất có từ trường
C6: không gian xung quanh nam châm có từ trường.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Tai sao người ta làm nhà tránh xa đường dây điện cao thế?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học kỹ phần ghi nhớ SGK.
- BTVN: Làm bài 22.1- 22.5 (SBT)
* Đọc trước bài : }Từ phổ - Đường sức từ~.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_27_tac_dung_tu_cua_dong_dien_tu_tr.doc