I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm.
- Biết cách xác định các từ cực bắc, nam của nam châm
- Biết được khi nào 2 từ cực đẩy nhau, hút nhau.
- Mô tả được cấu tạo và giai đoạn được hoạt động của la bàn.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: nam châm (chữ u, thanh nam châm, kim nam châm)
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV cho HS đọc thông tin: Tổ Xung Chi đã chế tạo xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này dù có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng nam. Bí quyết nào làm cho xe của ông luôn chỉ về hướng ấy
- Cho HS đứng tại chỗ nêu phương án.
- GV: Đặt vào đầu bài
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 26: Nam châm vĩnh cửu - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2020
Ngày giảng: 01/12(9E; 9C) - 05/12(9B)
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 26: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm.
- Biết cách xác định các từ cực bắc, nam của nam châm
- Biết được khi nào 2 từ cực đẩy nhau, hút nhau.
- Mô tả được cấu tạo và giai đoạn được hoạt động của la bàn.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học bài ở nhà, đọc bài trước khi đến lớp
- Có trách nhiệm với công việc được giao
- Trung thực, tự tin trong kết quả hoạt động.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: nam châm (chữ u, thanh nam châm, kim nam châm)
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV cho HS đọc thông tin: Tổ Xung Chi đã chế tạo xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này dù có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng nam. Bí quyết nào làm cho xe của ông luôn chỉ về hướng ấy
- Cho HS đứng tại chỗ nêu phương án.
- GV: Đặt vào đầu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ
- GV: Nam châm là vật có đặc điểm gì.
- Hãy loại sắt ra khỏi hỗn hợp.
- Yêu cầu HS dụng cụ thí nghiệm , mục đích thí nghiệm và tiến hành TN.
- Yêu cầu HS thực hiện C2
- Đọc yêu cầu của C2?
- Làm thí nghiệm?
- Khi đã đứng cân bằng kim nam châm chỉ phương nào.
GV: thông báo bằng nhiều thí nghiệm với các loại nam châm khác nhau ta đều có kết quả tương tựàkết luận
GV:Yêu cầu HS đọc lại kết luận (SGK/58 – 59).
GV thông báo về quy ước màu sơn 2 nửa khác nhau cực bắc (N), cực nam (S). Ngoài sắt , thép nam châm còn hút được niken, côban.và chốt lại kiến thức cơ bản
HS: ghi nhớ kí hiệu tên cực nam châm
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1 Hút sắt và bị sắt hút cú hai cực.
+ Đưa nam châm lại gần hỗn hợp => tách sắt
Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt , nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì đó là nam châm.
* Khi đứng cân bằng kim nam châm chỉ hướng bắc – nam
2. Kết luận (SGK/58 - 59)
- Kết luận SGK-58- 59
- GV treo bảng phụ vẽ hình 21.3 yêu cầu HS quan sát và thực hiện C3; C4, nêu hiện tượng xảy ra
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời C3, C4
GV lưu ý: trước tiên phải kiểm tra cực. Khi tiến hành TN phải đưa lại gần nhau.
? Qua TN có thể rút ra KL gì?
GV thông báo bằng nhiều thí nghiệm người ta thấy kết quả tương tự như trên à kết luận
- Phát biểu lại kết luận?
GV chốt lại kết luận
II.Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
C3. Cực nam của nam châm hút cực bắc của nam châm kia.
C4. Nếu hai cực cùng tên sẽ đẩy nhau.
2. Kết luận (SGK/59)
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu đặc điểm của nam châm
- Nêu sự tương tác của nam châm
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp thực hiện C5
- GV khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm C6 đến C8.
- HS: Làm việc cá nhân. 3 HS đứng tại chỗ trình bày. nhận xét
- HS: Thảo luận nhóm 2 bàn. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét => Kết quả:
C5. Tổ Xung Chi đã lắp trên xe 1 thanh nam châm
- HS: Làm việc cá nhân. 3 HS đứng tại chỗ trình bày. nhận xét => Kết quả.
C6. Bộ phận chỉ hướng của nà bàn là kim nam châm.
C7. Đầu ghi N là cực bắc, đầu ghi S là cực nam. Đối với kim nam châm phải dựa vào màu ..
C8: sát với cực ghi chữ N (cực bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực nam của thanh nam châm
- Nêu đặc điểm của nam châm?
- Tương tác giữa 2 nam châm như thế nào?
- GV: Tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 5: Mở rộng, tìm tòi.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Có hai thanh kim loại, một thanh là nam châm, một thanh là thép, không dùng nam châm thử chỉ có hai thanh trên em hãy phân biệt đâu là thanh nam châm, đâu là thanh kim loại
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ bài theo phần ghi nhớ SGK-60.Làm bài tập bài 21, 22,23,24 ( SBT).
- Đọc trước bài 22. }Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường~.
- Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện ở lớp 7
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_26_nam_cham_vinh_cuu_nam_hoc_2020.doc