I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những ứng dụng này.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
- Nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ
2. Kỹ năng:
HS TB-Y: - Biết quan sát và đọc kết quả thí nghiệm
- Nêu được hoạt động của nam châm điện.
- Biết mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch
HS K-G: - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
điện.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai
trò làm tăng tác dụng từ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực thẩm mĩ, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn
đề vật lí
82 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2019
Ngày giảng: 05/11/2019 (9AC)
Tiết 26: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những ứng dụng này.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện
- Nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ
2. Kỹ năng:
HS TB-Y: - Biết quan sát và đọc kết quả thí nghiệm
- Nêu được hoạt động của nam châm điện.
- Biết mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch
HS K-G: - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
điện.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai
trò làm tăng tác dụng từ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực thẩm mĩ, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn
đề vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 ống dây có khoảng 500 vòng, 1 la bàn hoặc kim nam châm.
- 1 giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 3 đến 6V.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 công tắc điện, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 ít đinh sắt.
2. Học sinh:
Yêu cầu cuối tiết 25
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu kết luận về từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
ĐS: Từ phổ giống từ phổ của nam châm..
HS2: Phát biểu quy nắm bàn tay phải và cho biết quy tắc này dùng để làm gì?
ĐS: Quy tắc nắm bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ khi biết
chiều dòng điện và ngược lại
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Nam châm điện có thể hút được xe tải điện hàng chục tấn, trong đó nam châm
vĩnh cửu không thể làm được. Nam châm điện tạo ra như thế nào, có lợi gì hơn so với
nam châm vĩnh cửu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK.
HS: Quan sát, nhận dạng dụng cụ, cách
bố trí TN trong hình 25.1 SGK.
- Yêu cầu HS phát biểu mục đích TN.
HS: Nêu mục đích TN: Quan sát và so
sánh góc lệch của n/c.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
HS: Tiến hành hoạt động trong nhóm
làm TN
GV: Hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm. Để cho kim nam châm đứng
thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao
cho trục kim song song với mặt ống
dây
HS: tiến hành và bố trí thí nghiệm theo
hướng dẫn của giáo viên
? Góc lệch của kim n/c trong 2 trường
hợp có gì khác nhau.
GV yêu cầu học sinh đọc SGK, nghiên
cứu hình 25.2 nêu mục đích thí
nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát
đinh sắt.
HS: Đọc SGK, nêu mục đích thí
nghiệm và bố trí tiến hành thí nghiệm
như hình 25.2 SGK
GV: hướng dẫn HS thực hiện như TN1
HS: Tiến hành TN như TN1
? Hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi
ngắt dòng điện chạy qua ống dây.
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS trả lời C1
? Qua 2 TN: Sự nhiễm từ của sắt và
I . Sự nhiễm từ của sắt và thép (18 ph)
1.Thí nghiệm (15 ph)
.
+ Kim nam châm đặt gần cuộn dây có lõi
sắt, thép lệch nhiều hơn khi chưa có lõi
sắt, thép.
+ ống dây có lõi thép vẫn hút đinh sắt.
+ Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây,
lõi sắt non không còn hút đinh sắt
+ Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây,
lõi thép non vẫn còn hút đinh sắt
- C1. Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây
lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì
thép có gì khác nhau.
GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết
luận như SGK
- Đọc lại kết luận?
- GV nhấn mạnh sự nhiễm từ của sắt
và thép khi được đặt trong từ trường.
* GV: Kết hợp giáo dục bảo vệ môi
trường
?Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim
làm thế nào để sạch bụi kim loại?
HS: Sử dụng các nam châm điện để
thu hút gom bụi, vụn sắt làm sạch môi
trường
- Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện
C2, chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng
chữ nhỏ 22 -1A
- HS: Cá nhân đọc SGK, quan sát hình
25.3 để thực hiện câu 2
GV: Khẳng định lại
? Có cách nào làm tăng lực từ của nam
châm điện?
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
GV: Chốt lại vấn đề
vẫn giữ nguyên từ tính.
2.Kết luận: (SGK) (3 ph)
- Kết luận SGK
II . Nam châm điện
C2. Nam châm điện gồm một ống dây
trong lòng có lõi sắt non
Các con số cho biết ống dây có thể được
sử dụng với những vòng dây khác nhau,
tuỳ theo cách chọn để nối 2 đầu ống dây
với nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22 cho
biết ống dây được dùng với dòng điện có I
= 1A và R = 22.
HS: Cách 1: Tăng I qua các vòng dây
Cách 2: Tăng số vòng dây
C3. * n/c b mạnh hơn a
* n/c d mạnh hơn c
* n/c e mạnh hơn b và c
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mô tả thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép?
- Nêu sự giống và khác nhau về sự nhiễm từ của sắt và thép?
- Tại sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện?
- Nêu cách làm tăng tác dụng từ của n/c điện?
GV: Tóm lược nội dung toàn bài, khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ
SGK-69
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiệnC4, C5 và C6 theo nhóm bàn
- GV chỉ định 1số HS yếu phát biểu C4, C5, C6.
Phát biểu lại nội dung C4,C5 và C6
C4: Do mũi kéo bằng thép đã bị nhiễm từ và khử từ chậm
C5 : Ngắt dòng điện
C6 : Nam châm điện có ưu thế hơn nam châm vĩnh cửu
+ Có thể dễ dàng tăng từ tính bằng cách tăng số vòng dây quấn và tăng cường
độ dòng điện
+Chỉ cần ngắt dòng điện nam châm điện mất hết từ tính
+Có thể thay đổi từ cực bằng cách thay đổi chiều dòng điện
- GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng
- GV: chốt lại vấn đề
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV: Thông báo loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt đó là có thể xác
định được phương hướng chính xác trong không gian . Sở dĩ như vậy bởi vì trong não
bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ
trường trái đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá
nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy bảo vệ môi trường tránh ảnh hương tiêu cực
của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 25.1→ 25.4(SBT)
HD: bài 25.3: Khi đặt vật bằng sắt , thép gần nam châm thì vật bị nhiễm từ và trở
thành nam châm, đầu đặt gần với nam châm là từ cực trái dấu với từ cực của nam
châm . Do đó nó bị nam châm hút.
- Đọc trước bài 26: “ Ứng dụng của nam châm ”. Tìm hiểu xem khi đặt nam
châm gần tivi hoặc đài em thấy hiện tượng gì
Ngày soạn: 04/11/2019
Ngày giảng: 07/11/2019 (9AC)
Tiết 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong
rơle điện từ, chuông báo động.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện.
2. Kỹ năng:
- HS TB-Y: Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống , trong
kĩ thuật
- HS K-G: Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống , trong kĩ
thuật và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực khoa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn
đề vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 ống dây điện khoảng 300 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm.
- 1 giá thí nghiệm; 1 biến trở; 1 nguồn điện 6V
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1 nam châm chữ U; 1 công tắc; Dây mối (5 đoạn); 1 loa điện có thể tháo gỡ
2. Học sinh:
Yêu cầu cuối tiết 26
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép?Nêu cấu tạo của nam châm
điện?Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Bộ phận chính của loa là nam châm. Chuông điện có cấu tạo từ nam châm.
Ứng dụng của nam châm như thế nào trong cuộc sống. Bài học hôm nay nói lên một
số ứng dụng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: thông báo một trong những ứng dụng
của nam châm phải kể đến đó là loa điện. Loa
điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của nam
châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy
chúng ta cùng làm thí nghiệm tìm hiểu nguyên
tắc này
- Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện TN1 theo
nhóm.
HS: cá nhân đọc SGK, tìm hiểu dụng cụ cần
thiết, cách tiến hành thí nghiệm
HS: Hoạt động nhóm thực hiện TN1
HS: các nhóm nhận dụng cụ và làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên, quan sát và nêu
hiện tượng
GV: Hướng dẫn học sinh khi treo ống dây phải
lồng vào một cực của nam châm chữ U. Giá
nam châm phải dịch chuyển linh hoạt khi có lực
từ tác dụng, khi di chuyển con chạy của biến trở
phải nhanh và dứt khoát
? Có hiện tượng gì xảy ra khi dòng điện không
đổi chạy qua ống dây và dòng điện trong ống
dây là dòng biến thiên.
=> GV nhấn mạnh: Đó là nguyên tắc hoạt động
của loa điện.
? Nguyên tắc hđ của loa điện là gì.
GV: khẳng định lại và nêu kết luận SGK-70
?Đọc lại kết luận?
GV: Chốt lại vấn đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về cấu tạo
của loa điện.
GV: Treo hình vẽ 26.2 phóng to
? Loa điện có cấu tạo ntn?
HS: tự tìm hiểu SGK
HS: Quan sát
*Cấu tạo ( bộ phận chính): một cuộn dây L
được dặt trong từ trường của n/châm mạch E
một đầu được gắn chặt với màng loa M
HS: đọc SGK và trả lời như SGK-71
GV: Nhận xét, bổ sung
? Quá trình biến đổi dao động điện thành âm
thanh diễn ra ntn?
GV: chốt lại vấn đề.
I. Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa
điện
* TH1: Ống dây chuyển động
* TH2: Ống dây dịch chuyển giữa
hai khe hở của nam châm
* Kết luận ( SGK/70)
2. Cấu tạo của loa điện
Cấu tạo: Một cuộn dây L được đặt
trong từ trường của nam châm
mạch E một đầu được gắn
Hoạt động 2. Rơ le điện từ
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Trả lời C1
- Khi đóng khóa k mạch 1 trở thành mạch kín
ống dây trỏ thành nam châm điện hut thanh sắt,
mạch 2 trở thành mạch kín động cơ 2 hoạt
động
GV: Nhận xét, bổ sung
chặt với màng loa M
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo của rơ le điện từ
C1: Khi đóng khóa k mạch 1 trở
thành mạch kín ống dây trỏ thành
nam châm điện hut thanh sắt,
mạch 2 trở thành mạch kín động
cơ 2 hoạt động
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nam châm có tác dụng như thế nào trong thực tế. Hãy kể vài ứng dụng.
- Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện?
- Nêu tác dụng của nam châm trong Rơ le điện từ?
GV: Chốt lại nội dung bài
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C3; C4 (SGK)
- HS trả lời
C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần các mạt sắt, nam châm sẽ hút các mạt sắt ra
khỏi mắt
C4: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm
điện mạnh lên và thắng lực đàn hồi của lò xo hút chặt lấy thanh sắt S làm mạch điện
tự động ngắt nên động cơ ngừng hoạt động
GV: Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm một số ứng dụng khác của nam châm điện
trong đời sống sản xuất
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT 26.1 → 26.4 (SBT)
- HD Bài 26.1: Nên dùng dây dẫn mảnh để quấn nhiều vòng, vì tác dụng của
lực từ lên nam châm điện tăng khi số vòng của dây nam châm điện tăng mà không
phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn.
- Đọc bài: Lực điện từ, tìm hiểu về nội dung quy tắc bàn tay trái
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 12/11/2019 (9AC)
Tiết 28: LỰC ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
2. Kỹ năng:
- HSK,G: Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi
biết hai yếu tố kia.
- HSY, TB: Biết vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng
lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và
chiều dòng điện.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực khoa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn
đề vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 nam châm chữ U; 1 nguồn điện 6V; 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng
- 1 công tắc; 1 giá TN có 2 thanh kim loại
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
2. Học sinh:
Yêu cầu cuối tiết 27
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các ứng dụng của nam châm điện?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS mô tả TN Ơ-xtét: Cho dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kì
đều gây ra tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có khả
năng tác dụng từ lên kim nam châm đặt gần nó.
- HS dự đoán: Nam châm tác dụng lực lên dòng điện đặt trong từ trường của nó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm SGK hình 27.1 trên bảng phụ
Nêu mục đích thí nghiệm?
? Tiến hành TN cần những dụng cụ gì.
+HS nêu dụng cụ thí nghiệm như H
27.1tr 73
? Mắc mạch điện ntn.
-GV lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây
dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng
nam châm chữ U, không để dây dẫn
chạm vào nam châm
- GV: Giao dụng cụ TN cho các nhóm.
? Đóng khóa K. Khi đó hiện tượng gì
xảy ra với dây dẫn AB.
- HS: Nhận dụng cụ. Tiến hành TN
theo nhóm, quan sát hiện tượng sảy ra
khi khóa K đóng
+ HS. Dây AB bị hút vào trong lòng
nam châm hình chữ U hoặc bị đẩy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C1
?Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận?
GV: Khẳng định lại và giới thiệu kết
luận SGK-73
GV gọi HS đọc kết luận
- GV nhấn mạnh đó là nd KL. Lực đó
gọi là lực điện từ.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán
+ HS: phụ thuộc vào chiều dòng điện
và đường sức từ.
- Yêu cầu HS nêu phương án làm TN
kiểm tra.
- GV HD làm thí nghiệm
HS theo dõi GV HD làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm
HS: Tiến hành TN theo nhóm.
GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn
có dòng điện
1. Thí nghiệm
* Dụng cụ tạo ra dòng điện chạy qua dây
dẫn
* Nam châm tạo ra từ trường
* C1. Từ trường tác dụng lực từ lên dây
dẫn AB đặt trong từ trường
2.Kết luận
SGK
II . Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn
tay trái
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
các yếu tố nào
a) Thí nghiệm
- Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn AB thì chiều của lực điện từ thay đổi
- Khi đổi chiềuđường sức từ thì
chiều lực điện từ thay đổi.
N
S
●
khó khăn
? Qua 2 TN rút ra được KL gì.
GV: Khẳng định lại và nêu kết luận
SGK-73
GV: Đặt vấn đề: Vậy làm thế nào để
xác định được chiều lực từ khi biết
chiều dòng điện và chiều đường sức từ
- GV giới thiệu quy tắc bàn tay trái
- GV hướng dẫn HS sử dụng quy tắc
bàn tay trái
- HS thực hiện
b) Kết luận: ( SGK/73)
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy
trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
2. Quy tắc bàn tay trái
- Quy tắc: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với
đường cảm ứng từ có đặc điểm gì ?
- Lực từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nêu quy tắc bàn tay trái
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
GV: Tóm lược nội dung kiến thức toàn bài , khắc sâu trọng tâm bài như phần
ghi nhớ/SGK-75
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 27.3→27.5 , chỉ cho học sinh cách bố trí dây dẫn,
cực của nam châm, chiều lực từ.Yêu cầu học sinh dùng quy tắc bàn tay trái nghiên
cứu và trả lời các câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời C2
+ HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
+ HS theo dõi và ghi lại kết luận
C2. Dòng điện có chiều đi từ B đến A.
- Yêu cầu HS trả lời C3
C3. Có chiều từ dưới lên trên.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 27.1 => 27.5/SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT 27.1 → 27.4 (SBT)
- HD: Bài 27.3: Chỉ có AB và CD chịu tác dụng của lực từ. áp dụng quy tắc
bàn tay trái xác định các lực từ tác dụng lên 2 cạnh AB và CD
- Đọc trước bài 28. “ Động cơ điện một chiều”, tìm hiểu cấu tạo của động cơ
điện một chiều
Ngày soạn: 10/11/2019
Ngày giảng: 13/11/2019 (9C)
14/11/2019 (9A)
Tiết 29: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được các bộ phận chính và hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện
- Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện
hoạt động.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
2. Kỹ năng:
- HS TB - Y: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu
diễn
chiều lực từ.
- HS K-G: Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về
mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn đề vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Mô hình động cơ điện 1 chiều, nguồn điện.
2. Học sinh:
Yêu cầu cuối tiết 28
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
? Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Trả lời C43. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Động cơ điện một chiều có cấu tạo và nguyên tắc hoạt động như thế nào, ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động của động cơ điện một chiều
- Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK
? Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện 1 chiều
và cho biết các bộ phận chính của nó ?
- HS tìm hiểu trên hình 28.1 để nhận biết và
chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện.
? Ngoài ra còn có thêm bộ phận nào nữa trong
động cơ điện 1 chiều?
- GV thông báo.
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để
xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên
đoạn AB và CD của khung dây.
? Cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối
với khung dây
- Cá nhân HS làm C1 và dự đoán theo y/c C2
- GV cho HS tìm hiểu về TN và y/c HS thực
hành TN và nêu kết quả quan sát hiện tượng
xảy ra đối với khung dây
? Nêu kết quả TN và cho biết dự đoán đúng
hay sai
- Nhóm làm TN kiểm tra và nêu kết quả TN.
- HS: Dựa trên tác dụng của từ trường lên
khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường: khung dây sẽ quay.
- Trao đổi nhóm để rút ra kết luận
- HS đọc thông tin sgk
? Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá từ
dạng năng lượng nào sang dạng nào?
1. Các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều :
- Gồm: Nam châm và khung dây
dẫn.
- Ngoài ra còn có: cổ góp điện, bộ
phận này giúp khung dây quay liên
tục
2. Hoạt động của động cơ điện một
chiều :
C1: Lực điện từ tác dụng lên đoạn
dây AB và CD của khung dây dẫn
có dòng điện chạy qua được biểu
diễn trên H 28.1
- HS thực hiện xác định biểu diễn
lực tác dụng lên đoạn AB và CD
- HS dự đoán Khung dây sẽ quay
do tác dụng của hai lực
C2: khung dây sẽ quay do tác dụng
của 2 lực.
3. Kết luận : (SGK)
III. Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ :
- Khi động cơ điện 1 chiều hoạt
động, điện năng được chuyển hoá
thành cơ năng
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá từ dạng năng lượng nào sang dạng
nào?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài
- GV chốt lại nội dung bài
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tổ chức cho HS trao đổi để tìm được lời giải tốt nhất cho C5, C6, C7
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6:Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
C7: Ứng dụng của động cơ điện: quạt điện, máy bơm, tủ lạnh, máy giặt (động cơ
điện xoay chiều). động cơ điện 1 chiều có mặt trong phần lớn bộ phận quay của đồ
chơi trẻ em
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV yêu cầu HS về nhà tìm một số ứng dụng của động cơ điện một chiều
trong đời sống kĩ thuật
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kỹ lý thuyết theo phần ghi nhớ SGK-78.
- Làm bài tập của bài 28 ( 28.1 →28.4)/SBT-35; 36
HD: Bài 28.2/SBT: các đường tròn bé là tiết diện cắt ngang của các dây dẫn
đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
- Chuẩn bị báo cáo thực hành của bài 29. Trả lời các câu hỏi phần I
- Nghiên cứu trước bài: “Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn
tay trái ”, ôn quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày giảng: 19/11/2019 (9AC)
Tiết 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây
khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Củng cố được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường
sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
2. Kỹ năng:
- HS TB-Y: + Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức
từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
+Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một trong 3 yếu tố:
chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của dòng điện khi biết hai yếu tố
kia.
+ Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U
và của ống dây có dòng điện chạy qua.
- HS K-G: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ,
cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, năng lực giải quyết vấn đề vật lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các bài tập, bảng phụ vẽ hình bài tập 2
2. Học sinh:
Yêu cầu cuối tiết 29
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi làm bài tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy
tắc bàn tay trái để giải một số bài tập
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV treo đề bài Bài 1 lên bảng kèm
theo H.30.1.
- HS tìm hiểu bài và nêu các bước giải.
Nếu HS gặp khó khăn có thể tham
khảo gợi ý cách giải trong SGK.
- GV gọi HS lên trình bày lời giải trên
bảng theo các bước đã nêu.
- Yêu cầu HS hoàn thiện vào vở bài 1
- Cá nhân hs nghiên cứu bt 2.
- HS đọc đề bài.
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.2
sgk tr 83 lên bảng.
? để xác định chiều của lực từ( chiều
của dòng điện) tác dụng lên dây dẫn
trong hình ta làm như thế nào? Vận
dụng quy tắc nào?
- HS trả lời:...............
- HS: Hoạt động các nhân
- 3 HS lên bảng thực hiện trên bảng
phụ.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, sữa chữa sai sót khi
biểu diễn lực nếu có
Bài 1:
a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó
nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm
hướng về phía đầu B của ống dây thì
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_26_den_55_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf