I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
-HS biết so sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của
thanh nam châm thẳng.
-Hs hiểu và vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống
dây có dòng điện chạy qua.
2. Kĩ năng :
-Hs vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
-Hs vẽ được đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ :
- HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
- HS có thói quen nghiêm túc, tích cực trong học tập
4. Năng lực – phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 25: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/11/2019
Tiết 25. Bài 4: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
-HS biết so sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của
thanh nam châm thẳng.
-Hs hiểu và vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống
dây có dòng điện chạy qua.
2. Kĩ năng :
-Hs vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
-Hs vẽ được đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ :
- HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
- HS có thói quen nghiêm túc, tích cực trong học tập
4. Năng lực – phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một bộ TN như HS.
2. Học sinh: * Đối với mỗi nhóm HS:
-1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.
-Nguồn điện 3V đến 6 V.-1 công tắc.-3 đoạn dây nối.- 1 bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thực nghiệm + vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
-HS1: + Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
+Nêu quy ước về chiều đường sức từ.
Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng.
-HS2: +Chữa bài tập 23.1
-Hướng dẫn HS thảo luận chung. Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai.
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn.
.
B
+ Bài 23.1: Dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức từ đi qua các điểm A, B,
C. Từ đó vẽ kim nam châm qua các điểm đó.
A
C
S N
*ĐVĐ : Chúng ta biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam
châm thẳng. Xung quanh dòng điện cũng có từ trường. Từ trường của ống dây có
dòng điện chạy qua thì được biểu diễn như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động nhóm, Thực nghiệm – kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo luận
nhóm
*H.Đ. 1: TẠO RA VÀ QUAN SÁT TỪ PHỔ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
CHẠY QUA.
-GV: Gọi HS nêu cách tạo ra để quan
sát từ phổ của ống dây có dòng điện
chạy qua với những dụng cụ đã phát
cho các nhóm.
-Yêu cầu làm TN tạo từ phổ của ống
dây có dòng điện theo nhóm, quan sát
từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây
để trả lời câu hỏi C1.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
C1. Thảo luận chung cả lớp. Yêu cầu
HS chữa vào vở nếu sai hoặc thiếu.
-Yêu cầu các nhóm vẽ một vài đường
sức từ của ống dây ra bảng phụ-treo
bảng phụ, GV gọi HS các nhóm khác
nhận xét. GV lưu ý HS một số sai sót
thường gặp để HS tránh lặp lại.
-Gọi HS trả lời C2.
-Tương tự C1, GV yêu cầu HS thực
hiện câu C3 theo nhóm và hướng dẫn
thảo luận. Lưu ý kim nam châm được
đặt trên trục thẳng đứng mũi nhọn,
phải kiểm tra xem kim nam châm có
quay được tự do không.
-GV thông báo: Hai đầu của ống dây
có dòng điện chạy qua cũng có hai từ
cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi
là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi
vào gọi là cực Nam.
-Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3
chúng ta rút ra được kết luận gì vè từ
phổ, đường sức từ và chiều đường sức
từ ở hai đầu ống dây?
-Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để
rút ra kết luận.
-Gọi 1, 2 HS đọc lại phần 2 kết luận
trong SGK.
I. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG
DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
1.Thí nghiệm.
C1:
So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện
với từ phổ của nam châm thẳng:
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng
điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm
giống nhau.
+ Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có
các đường mạt sắt được sắp xếp gần như
song song với nhau.
C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây
tạo thành những đường cong khép kín.
C3: Yêu cầu nêu được: Dựa vào định hướng
của kim nam châm ta xác định được chiều
đường sức từ. ở hai cức của ống dây đường
sức từ cùng đi ra ở một đầu ống dây và cùng
đi vào ở một đầu ống dây.
2.Kết luận:(SGK)
*H.Đ. 2: TÌM HIỂU QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo luận nhóm.
-GV: Từ trường do dòng điện sinh ra,
vậy chiều của đường sức từ có phụ
thuộc vào chiều dòng điện hay không?
Làm thế nào để kiểm tra điều đó?
-Tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự
đoán theo nhóm và hướng dẫn thảo
luận kết quả TN=>rút ra kết luận.
-GV: Để xác định chiều đường sức từ
của ống dây có dòng điện chạy qua
không phải lúc nào cũng cần có kim
nam châm thử, cũng phải tiến hành TN
mà người ta đã sử dụng quy tắc nắm
tay phải để có thể xác định dễ dàng.
II.QUY TẮC NẮM TAY PHẢI.
1. Chiều đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố
nào?
-HS nêu dự đoán, và cách kiểm tra sự phụ
thuộc của chiều đường sức từ và chiều của
dòng điện.
-HS có thể nêu cách kiểm tra: Đổi chiều
dòng điện trong ống dây, kiểm tra sự định
hướng của nam châm thử trên đường sức từ
cũ.
-HS tiến hành TN theo nhóm. So sánh kết
quả TN với dự đoán ban đầu.
= >Rút ra kết luận: Chiều đường sức từ của
dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
3. Hoạt động luyện tập
-Gọi HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
-HS ghi nhớ quy tắc nắm tay phải tại lớp để vận dụng linh hoạt quy tắc này trả lời câu
C4, C5, C6.
-Yêu cầu HS nghiên cứu quy tắc nắm
tay phải ở phần 2 ( SGK-tr66). Gọi
HS phát biểu quy tắc.
-GV: Quy tắc nắm tay phải giúp ta xác
định chiều đường sức ở trong lòng ống
dây hay ngoài ống dây? Đường sức từ
trong lòng ống dây và bên ngoài ống
dây có gì khác nhau? Lưu ý HS tránh
nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc.
-Yêu cầu HS cả lớp giơ nắm tay phải
thực hiện theo hướng dẫn của quy tắc
xác định lại chiều đường sức từ trong
ống dây ở TN trên, so sánh với chiều
đường sức từ đã được xác định bằng
nam châm thử.
-Lưu ý HS cách xác định nửa vòng ống
dây bên ngoài và bên trong trên măth
phẳng của hình vẽ thể hiện bằng nét
đứt, nét liền hoặc nét đậm, nét mảnh.
Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng
điện chạy qua nửa vòng dây bên ngoài
(nét liền).
2.Quy tắc nắm tay phải.
Quy tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho
ngón tay theo chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
của đường sức từ trong lòng ống dây.
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm được.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
4. Hoạt động vận dụng
-Vận dụng: Cá nhân HS hoàn thành câu
C4, C5, C6.
C4: Muốn xác định tên từ cực của ống
dây cần biết gì? Xác định bằng cách nào?
C5: Muốn xác định chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây cần biết gì? Vận dụng
quy tắc nắm tay phải trong trường hợp
này như thế nào?
-GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc nắm
tay phải, muốn biết chiều đường sức từ
trong lòng ống dây ta cần biết chiều dòng
điện. Muốn biết chiều dòng điện trong
ống dây cần biết chiều đường sức từ.
-Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa
biết”.
C4: Đầu A là cực Nam.
C5: Kim nam châm bị vẽ sai chiều là
kim số 5. Dòng điện trong ống dây có
chiều đi ra ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc,
đầu B là cực Nam.
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
-Học thuộc quy tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo quy tắc.
-Làm BT 24 (SBT)
- Ôn lại các bài đã học ở chương II để chuẩn bị tiết 28: Bài tập
- Xem trước bài 25” Sự nhiễm từ của sắt và thép- nam châm điện”
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_25_tu_truong_cua_ong_day_co_dong_d.pdf