I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- HS biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Hs hiểu và biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ
của thanh nam châm.
2. Kĩ năng :
- Hs nhận biết được cực của nam châm
- Hs vẽ được đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ :
- HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
- HS có thói quen nghiêm túc tích cực trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một bộ TN như HS.
2. Học sinh: Mỗi nhóm HS :
+ 1 thanh nam châm thẳng. 1 hộp đựng nhựa trong, cứng, đựng mạt sắt.
+ Một số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 24: Từ phổ - Đường sức từ - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 06/11/2019
Tiết 24 : TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- HS biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Hs hiểu và biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ
của thanh nam châm.
2. Kĩ năng :
- Hs nhận biết được cực của nam châm
- Hs vẽ được đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ :
- HS có tính trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
- HS có thói quen nghiêm túc tích cực trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một bộ TN như HS.
2. Học sinh: Mỗi nhóm HS :
+ 1 thanh nam châm thẳng. 1 hộp đựng nhựa trong, cứng, đựng mạt sắt.
+ Một số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thực nghiệm + vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+HS1 : Nêu đặc điểm của nam châm ? Chữa bài tập 22.1 ; 22.2.
+HS2 : Chữa bài tập 22.3 và 22.4. Nhắc lại cách nhận biết từ trường.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
*ĐVĐ : Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào
để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng,
thuận lợi ? =>Bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*H.Đ.1 : THÍ NGHIỆM TẠO TỪ PHỔ CỦA THANH NAM CHÂM
Phương pháp:vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, làm
thí nghiệm, thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN.
Gọi 1, 2 HS nêu : Dụng cụ TN, cách
tiến hành TN.
-GV giao dụng cụ TN theo nhóm, yêu
I. TỪ PHỔ.
1. Thí nghiệm :
cầu HS làm TN theo nhóm. Không
được đặt nghiêng tấm nhựa so với bề
mặt của thanh nam châm.
-Yêu cầu HS so sánh sự sắp xếp của
mạt sắt với lúc ban đầu chưa đặt tên
nam châm và nhận xét độ mau, thưa
của các mạt sắt ở các vị trí khác nhau.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
C1. Gv lưu ý để HS nhận xét đúng.
-GV thông báo kết luận SGK.
*Chuyển ý : Dựa vào hình ảnh từ phổ,
ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên
cứu từ trường. Vậy đường sức từ được
vẽ như thế nào ?
C1 : Các mạt sắt xung quanh nam châm
được sắp xếp thành những đường cong nối
từ cực này sang cực kia của nam châm.
Càng ra xa nam châm, các đường này càng
thưa.
2. Kết luận.
- Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh,
nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh
nam châm được gọi là từ phổ. Từ phổ cho
ta một hình ảnh trực quan về từ trường.
*H.Đ.2: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Phương pháp: vấn đáp,hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi ,thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên
cứu phần a, hướng dẫn trong SGK.
-GV thu bài vẽ của các nhóm, hướng dẫn
thảo luận chung cả lớp để có đường biểu
diễn đúng :
-GV lưu ý :
+Các đường sức từ không cắt nhau.
+Các đường sức từ không xuất phát từ
một điểm.
+Độ mau, thưa của đường sức từ.
-GV thông báo : Các đường liền nét mà
các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
-Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN như
hướng dẫn ở phần b, và trả lời câu hỏi
C2.
-GV thông báo chiều quy ước của đường
sức từ, yêu cầu HS dùng mũi tên đánh
dấu chiều của các đường sức từ vừa vẽ
được.
-Dựa vào hình vẽ trả lời câu C3.
-Gọi HS nêu đặc điểm đường sức từ của
thanh nam châm, nêu chiều quy ước của
đường sức từ.
-GV thông báo cho HS biết quy ước
về độ dày, thưa của các đường sức từ
biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường
tại mỗi điểm.
II. Đường sức từ.
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
C2 : Trên mỗi đường sức từ, kim nam
châm định hướng theo một chiều nhất
định.
C3 : Bên ngoài thanh nam châm, các
đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực
Bắc, đi vào cực Nam.
2. Kết luận.
a. Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc
theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim
này nối với cực Nam của kim kia.
b. Mỗi đường sức từ có một chiều xác
định. Bên ngoài nam châm, các đường sức
từ đi ra từ cực Bắc, đi vào cực nam của
N S
N S
nam châm.
c. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức
từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường
sức từ thưa.
3. Hoạt động luyện tập
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm được.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
4.Hoạt động vận dụng
C4 : Yêu cầu HS làm TN quan sát từ
phổ của nam châm chữ U ở giữa hai
cực và bên ngoài nam châm.
-HS làm TN quan sát từ phổ của nam
châm chữ U tương tự như TN với
nam châm thẳng. Từ hình ảnh từ phổ,
cá nhân HS trả lời C4.
-GV kiểm tra vở của một số HS nhận
xét những sai sót để HS sửa chữa nếu
sai.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5,
C6.
-Cá nhân HS hoàn thành C5, C6 vào
vở.
Với câu C6, cho HS các nhóm kiểm
tra lại hình ảnh từ phổ bằng thực
nghiệm.
Hình 23.5
-Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em
chưa biết “
-HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
Tránh sai sót khi làm TN quan sát từ
phổ.
C4:
+ở khoảng giữa hai cực của nam châm chữ
U, các đường sức từ gần như song song với
nhau.
+Bên ngoài là những đường cong nối hai cực
nam châm.
C5: Đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc
và đi vào cực Nam của nam châm, vì vậy đầu
B của thanh nam châm là cực Nam.
C6: HS vẽ được đường sức từ thể hiện có
chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái
sang cực nam của nam châm bên phải.
5. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
- Về nhà đọc "Có thể em chưa biết".
- về nhà học thuộc ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
- Xem bài mới Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
* Chuẩn bị(mỗi nhóm):
- 1tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của 1 ống dây dẫn, 1 nguồn điện 3V hoặc 6V,
1 công tắc, các kim nam châm nhỏ (La bàn)
A B
N S
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_24_tu_pho_duong_suc_tu_nam_hoc_201.pdf