I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Điện học: Khái niệm điện trở, công và công suất của dòng điện, Định luật Ôm và Định luật Jun - Lenxơ
- Biết vận dụng được các công thức của định luật ôm, công thức điện trở, các công thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, công thức tính công suất điện, công của dòng điện và công thức của định luật Jun - Lenxơ để giải các bài tập đơn giản trong chương I
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung kiến thức và bài tập của chương I.
2. Học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, gợi mở vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động.
Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong nội dung chương I: điện học. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức và ôn tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 23: Tổng kết Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2020
Ngày giảng: 24/11(9E; 9C) - 26/11(9B)
Tiết 23: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
ĐIỆN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Ôn hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Điện học: Khái niệm điện trở, công và công suất của dòng điện, Định luật Ôm và Định luật Jun - Lenxơ
- Biết vận dụng được các công thức của định luật ôm, công thức điện trở, các công thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, công thức tính công suất điện, công của dòng điện và công thức của định luật Jun - Lenxơ để giải các bài tập đơn giản trong chương I
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung kiến thức và bài tập của chương I.
2. Học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, gợi mở vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động.
Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong nội dung chương I: điện học. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức và ôn tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
* Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi
- GV y/c HS trình bày phần trả lời cho các câu hỏi 1-> 9 (SGK- 54)
? Cường độ dây dẫn I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc ntn vào hđt U giữa hai đầu dây dẫn đó và điện trở của dây.
? Thương số là giá trị đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Thay U-> R đổi không.
? Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có sử dụng (A), (V) để xác định R.
? Công thức tính Rtđ đ với:
+ Đoạn mạch R1 nt R2
+ Đoạn mạch R1//R2
? Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi l của nó tăng lên 3 lần.
? R giảm xuống 4 lần khi S tăng lên 4 lần.
? c
- Câu 6, 7, 8, 9 cho HS trả lời miệng
- Câu 10 và 11 cho về nhà
I. Ôn tập lý thuyết.
1, I = (biểu thức định luật Ôm)
2, R= với 1 dây dẫn R không đổi
( vì U tăng (giảm) bao nhiêu lần -> I tăng (giản)
3, R1 nt R2 -> RTđ = R1 + R2
R1 // R2 -> =>
4, Công thức tính điện trở tương đương
+ R1 nt R2 => Rtđ= R1+R2
+ R1//R2 => Rtđ= =
5,
a, R của dây dây dẫn tăng lên 3 lần khi l của nó tăng lên 3 lần (R~l)
b, R giảm 4 lần khi S tăng 4 lần (R~S)
c, Đồng dẫn điện tốt hơn nhiều vì ủ của đồng nhỏ hơn ủ của nhôm
d, R= ủ
6,
a, Có thể thay đổi trị số thay đổi, điều chỉnh cường độ dây dẫn
b, nhỏ ghi sẵn vòng màu
7,
a, Công suất định mức của dụng cụ đó.
b, U.I (hoặc I2.R= )
8, A= P.t= U.I.t= I2Rt
9, Q= I2Rt ; H=
* Hoạt động 3: Luyện tập – Vận dụng
- Đề nghị HS làm nhanh các câu
12->16
Giải thích tại sao chọn phương án đó?
- HS đọc đề bài
Trả lời nhanh câu a,
? ủ hợp kim? ủ cu?
b, Tính điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:
? Biết U, P -> Tính R= ?
c, Tính tiết diện của dây điện trở :
- S =? => d = ?
II – BÀI TẬP:
Bài 12: C
Bài 13: B
Bài 14: D
Bài 15: A
Bài 16: D
Bài 18 (SGK-56):
a, Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng ( có ủ, R nhỏ)
b, Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:
R=
c, Tiết diện của dây điện trở là:
R= ủ => S = ủ
=> S =
mà S =
* Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng.
- GV đưa ra bài tập củng cố kiến thức
Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Nếu cường độ dòng điện giảm đi 1,5 lần.
A.Cường độ dòng điện tăng 1,5 lần
B. Cường độ dòng điện giảm 1,5 lần
C. Cường độ dòng điện giảm 3 lần
D. Cường độ dòng điện tăng 3 lần
Câu 2. Có hai điện trở như nhau có giá trị là R mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có giá trị là 1 A cường độ dòng điện chạy qua lúc đó là:
A. 2A B. 3 A C. 0,5A D. 1A
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song R1 và R2 có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 B. C. D.
- HS làm theo nhóm
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Ôn tập kỹ lý thuyết từ bài 1 đến bài 18.
- Làm bài 17, 20 (SGK).
- Chuẩn bị trước giấy kiểm tra giờ sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_23_tong_ket_chuong_i_nam_hoc_2020.doc